Let’s ask our teacher how to solve this problem _________ we can’t agree on the answer.
A. Since
B. because of
C. due to
D. owing to
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let’s ask our teacher how to solve this problem _________ we can’t agree on the answer.
A. Since
B. because of
C. due to
D. owing to
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hãy hỏi thầy cách giải câu này vì chúng ta không thể thống nhất ý kiến được.
Let’s ask our teacher how to solve this problem _________ we can’t agree on the answer.
A. Since
B. because of
C. due to
D. owing to
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hãy hỏi thầy cách giải câu này vì chúng ta không thể thống nhất ý kiến được.
21. Josh couldn’t open the door _____ the lock was broken.
A. because of B. therefore C. so D. due to the fact that
22. Let’s ask our teacher how to solve this problem _____ we are unable to answer.
A. since B. because of C. much as D. as long as
23. _____ the bad grease stain on the carpet, we had to rearrange the furniture before the company arrived.
A. Because B. Now that C. Due to D. Since
24. The mountain road was closed to all traffic _____ the heavy rainfall had caused a huge mudslide that blocked the way.
A. therefore B. as C. due to D. so
25. Janet called the security guard _____ someone had taken her briefcase while she was making a call at the public phone.
A. so that B. so C. because D. because of
26. _____ the flood has receded, people can move back into their homes.
A. Now that B. For C. So D. As much as
27. He doesn’t drink alcohol _____ his health.
A. because B. thanks to C. since D. on account of
28. _____ he’s been off sick all week, he’s unlikely to come.
A. Due to B. Seeing that C. Much as D. Irrespective of
29. Many exam candidates lose marks _____ they do not read the questions properly.
A. because of B. in spite of the fact that
C. owing to the fact that D. therefore
30. _____ the pilots’ strike, all flights have had to be cancelled.
A. Because B. Although C. Despite D. As a result of
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
A. Not until we solved the problem could our teacher arrive
B. When our teacher arrived, we solved the problem
C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem
D. Not until our teacher arrived could we solve the problem
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Not until
S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2
= Not until S + V + trợ động từ + V
Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.
A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.
B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.
C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.
D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
We couldn’t solve the problem until our teacher arrived
A. When our teacher arrived, we solved the problem.
B. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem
C. Not until we solved the problem could our teacher arrive
D. Not until our teacher arrive could we solve the problem
Đáp án D
Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.
= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.
Chú ý: Đảo ngữ với “Not until”: Not until + clause + aux S V. (Mãi cho tới khi…thì mới…).
Các đáp án còn lại:
A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.
B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.
C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
A. When our teacher arrived, we solved the problem.
B. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
C. Not until we solved the problem could our teacher arrive.
D. Not until our teacher arrive could we solve the problem.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.
= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.
Cấu trúc đảo ngữ với "Not until":
Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi…thì mới...)
Các đáp án còn lại:
A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.
B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.
C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 48: We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
A. When our teacher arrived, we solved the problem.
B. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
C. Not until we solved the problem could our teacher arrive.
D. Not until our teacher arrive could we solve the problem.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.
= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.
Cấu trúc đảo ngữ với "Not until":
Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi…thì mới...)
Các đáp án còn lại:
A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.
B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.
C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We need to take ________ measure to solve the drug problem in our city.
A. prospering
B. cautious
C. Valuable
D. Effective
Câu đề bài: Chúng, ta cần phải thực hiện những hành động ___________để giải quyết vấn đề thuốc phiện trong thành phố.
Đáp án D. effective (adj.): hiệu quả;
Các đáp án còn lại:
A. prospering (adj.): phát đạt, thành công;
B. cautious (adj.): cẩn thận;
C. valuable (adj.): có giá tri.
To take a measure: thực thi một biện pháp nào đó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________ of the students in our class could solve this math problem
A. Not
B. Neither
C. Not much
D. None
Đáp án là D.
Not và not much + danh từ không có giới từ of => loại A và C
Neither of + danh từ số nhiều [ mặc định số lượng chỉ có 2]
None of + danh từ số nhiều [ từ 3 trở lên]: không ai cả
Câu này dịch như sau: Không học sinh nào trong lớp chúng ta có thể làm bài toán này