Hãy tính áp suất do cột thủy ngân tác dụng lên B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao h=4cm
a) biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3. Hãy tính áp suất của thủy ngân lên đáy của ống nghiệm
b) nếu thay thủy ngân bằng rượu thì cột rượu phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên biết (dr=8000N/m3)
a. Áp suất của thủy ngân lên đáy ống nghiệm là:
\(p=d.h=136000.0.04=5440\) (Pa)
b. Chiều cao của cột rượu là:
\(h'=\dfrac{p}{d'}=\dfrac{5440}{8000}=0,68\) (m) = 68 (cm)
Như vậy để tạo ra một áp suất như câu a thì cột rượu phải có chiều cao là 68 cm.
Đổ một lượng thủy ngân vào trong bình áp suất do thủy ngân tác dụng lên đấy bình là 6 256N/m2.Tính:
a) Độ cao của cột thủy ngân trong bình.Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3
b) Áp suất do cột thủy ngân tác dụng lên một điểm A cách mặt thủy ngân là 2,6cm
a) Độ cao của cột thủy ngân là
\(h=p:d=6256:136000=0,046\left(m\right)\)
b) Áp suất của cột thủy ngân là
\(p=d.h=6256.\left(0,046-0,026\right)=125,12\left(Pa\right)\)
một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn a) đổ thủy ngân vào bình sao cho thủy ngân cách mặt đáy 0,3m . Tính áp suất do thủy ngân tác dụng lên đáy bình và lên điểm A cách đáy bình 10cm. TLR của thủy ngân là 136000 N/m3 b) muốn tạo ra một áp suất của nước ở đáy bình như câu a, ta phải đổ nước vào bình đến mức nào?. Biết TLR của nước là 10000N/m3
Áp suất tác dụng lên đáy bình:
\(p=d\cdot h=136000\cdot0,3=40800Pa\)
Áp suất tác dụng lên điểm A:
\(p=d\cdot h'=136000\cdot\left(0,3-0,1\right)=27200Pa\)
1 thùng chứa đầy thủy ngân, áp suất tại 1 điểm ở đáy thùng là 108800 N/m2. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3
a) Tính áp suất tại điểm A cách miệng thùng 0,5m
b) Tính chiều cao của cột thủy ngân chứa trong thùng
Áp suất tại điểm A:
\(p_A=d\cdot h=136000\cdot0,5=68000Pa\)
Chiều cao cột thủy ngân trong thùng:
\(h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{108800}{136000}=0,8m=80cm\)
Xét thí nghiệm Tô-ri-xe-li (H.9.5) và trả lời câu hỏi:
C5- Các áp suất tác dụng lên A(ở ngoài ống) và lên B(ở trong ống) có bằng nhau không? tại sao?
C6- Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
C7- Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân(hg) là 136000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
C5:
Áp suất tác dụng lên A(ở ngoài ống) và áp suất tác dụng lên B ở trong ống bằng nhau vì hai điểm này cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C6:
Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B ( ở trong ống) là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76 cm.
C7:
Áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76 c m tác dụng lên B được tính theo công thức: p = h.d = 0,76.136000 = 103360 N/M2.
C5: Ta thấy hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt phẳng ngang trên mặt chất lỏng nên các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và lên B(ở trong ống) là bằng nhau.
C6: Áp suất tác dụng lên:
- A là áp suất khí quyển.
- B là áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm trong ống.
C7: Áp suất tác dụng lên B là: p = h.d = 0,76.136000 = 103360N/m2
Áp suât khí quyển là 103360N/m2 (vì áp suất khí quyển gây ra tại A bằng áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm trong ống).
Tại một nơi ngang với mực nước biển, áp suất khí quyển đo được là p0 = 758mmHg. Hỏi nếu đo áp suất ở đỉnh núi có độ cao 98 m so với mực nước biển thì áp kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3, trọng lượng riêng của không khí là 12,5 N/m3
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8 cmHg. Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.103 N/m3.
Đổi hHg = 75,8 cm = 0,758 m
Áp suất khí quyển ra đơn vị Pa là:
pa = dHg.hHg = 136.103.0,758 = 103088 Pa.
Trên mặt một hồ nước,áp suất khí quyển bằng 75,8cmHg.
a, Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa.Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136\(\cdot10^3\) N/\(m^3\)
b, Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m.Lấy trọng lượng riêng của nước là 10\(\cdot10^3\) N/ \(m^3\) .Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?
a) đổi 75,8cmHg=101033,4211Pa
b)p=d.h=10.10^3.5=50000Pa=3800000cmHg
Nói áp suất khí quyển tại thành phố 678mmHg. a. Số chỉ trên có ý nghĩa như thế nào? b. Hãy tính áp suất ra đơn vị N/m2. Cho trọng lượng riêng thủy ngân 136000 N/m2?
a, Nó có nghĩa rằng 678mmHg chỉ als suất được đo bởi cột thuỷ ngân
b, \(678mmHg=0,678Hg\)
\(=0,678.136,000\left(N/m^2\right)\\ =92208N/m^2\)