Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử X
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử X
nguyên tử Mg : là 24x4:3= 32 vậy là nguyên tử lưu huỳnh kí hiệu là S
Ta có : X = 4Mg : 3 = 4.24 : 3 = 32 ( đvC )
Nguyên tử lưu huỳnh. Kí hiệu hóa học : S
Bài 5.6 : Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X.
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
→Giải giùm mình nhé. Mình cám ơn trước. ☺
NTK của magie : 24
=> NTK của x : \(4.\frac{24}{3}=32\)
=> Lưu huỳnh ( S )
Ta có :1Mg =24đvC
Mà 4Mg --> 24x4 = 96đvC
4 nguyên tử Mg nặng hơn 3 nguyên tử X là : 96 :3 =32 đvc
Vậy X =32 đvc
suy ra X là Lưu huỳnh , KHHH là S
Khối lượng của bốn nguyên tử magie bằng :
4 X 24 = 96 (đvC)
Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X
⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC
Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).
Biết rằng năm nguyên tử oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. a. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. b. Hãy cho biết trong X có bao nhiêu p, e, n và ĐTNH ? c. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X cho biết có bao nhiêu lớp e và số e lớp ngoài cùng ? d. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X? e. Tính khối lượng ra gam của 50? f. Nguyên tử nguyên tố X nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử brom, lưu huỳnh và đồng.
a)
$2M_X = 5M_O = 80 \Rightarrow M_X = 40(Canxi)$
Tên : Canxi, KHHH : Ca
b)
X có 20 hạt notron, 20 hạt proton, 20 hạt electron
c)
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Phân tử gồm 1X và 4H
Phân tử khối của hợp chất trên: X + 4 = 16.
Nguyên tử khối của X = 16 – 4 = 12đvC.
Vậy X là nguyên tố cacbon: C
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
=> X = 12
=> X là Cacbon (C), NTK: 12
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X. Viết CTHH của hợp chất đó?
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Na 17 đvC. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
Ta có: \(M_X=17+M_{Na}=17+23=40\left(đvC\right)\)
⇒ X là ntố canxi (Ca)
Giúp e vs ạ Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi. b) nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0.5 lần c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc Hãy tính nguyên tử khối của X,Y,Z tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của nguyên tố đó?
X= Oxi x2= 16x2= 32g => X là Lưu Huỳnh (S)
Y= Magie x0.5= 24x0.5= 12g => Y là Cacbon (C)
Z= Natri + 17= 23+17= 40g => Z là Canxi (Ca)