Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?
Câu 1: Quần thể là gì? Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?
Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm xác định.
- Quần thể không phải là một tập hợp cá thể ngẫu nhiên, nhất thời. Mỗi quần thể là một cộng đồng có một lịch sử phát triển chung, có thành phần kiểu gen đặc trưng và tương đối ổn định, về mặt di truyền học, người ta phân biệt quần thể tự phối và quần thể giao phối.
+ Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, vốn gen là tập hợp tất cả các alen của mọi lôcut có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua các thông số là tần số alen và tần số kiểu gen của quần thế.
+ Mỗi quần thể còn được đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen. các kiểu gen, các kiểu hình.
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây?
(1) Đa dạng và phong phú về kiểu gen.
(2) Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(3) Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.
(4) Tần số alen thường không thay đổi qua các thế hệ.
Phương án đúng là:
A. (1), (2) và (3)
B. (2), (3) và (4)
C. (2) và (3)
D. (1), (2) và (4)
Có bao nhiêu phát biểu đúng về những quan sát và suy luận của Đacuyn:
1-Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn rất nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
2-Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường.
3-Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Đacuyn gọi là các biến dị cá thể). Phần nhiều, các biến dị này được di truyền lại cho các thế hệ sau.
4-Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn 5- Chọn lọc tự nhiên giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của các loài sinh vật
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ
B. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống
C. Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái
Đáp án A
Giải thích: Vì hai loài sử dụng chung một nguồn thức ăn, cùng sống trong một môi trường cho nên có sự cạnh tranh khác loài dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái về dinh dưỡng của mỗi loài
Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.
B. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống.
C. Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái.
Chọn A.
B sai 2 loài dùng chung 1 loại thức ăn. Do đó khi sống ở cùng 1 đảo, chúng cạnh tranh dẫn đến thu hẹp ổ sinh thái, làm xuất hiện các dòng chim với kích thước mỏ khác dòng ban đầu
C sai, đây là chọn lọc theo 2 hướng : 2 kích thước mỏ của 2 loài khác nhau
D sai, cạnh tranh dẫn dến thu hẹp ổ sinh thái
Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di truyền?
(1) mã di truyền được đọc theo từng bộ ba.
(2) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(3) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin.
(4) Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
A. 4,1.
B. 2,3.
C. 3,4.
D. 1,3.
Đáp án D
(1) Sai vì mã di truyền được đọc theo từng bộ ba và không chồng gối lên nhau.
(2) Đúng. Đây là tính phổ biến của mã di truyền
(3) Sai. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
(4) Đúng. Có 61 bộ ba mã hóa cho hơn 20 loại axit amin nên có thể có nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. Đây là tính thoái hóa của mã di truyền.
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
4. Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới
5. Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
6. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
Các phương án đúng là : (1), (3), (4)
(2) sai vì cách li địa lí thời gian dài chưa chắc đã dẫn đến cách li sinh sản. ví dụ như loài người, ngày trước sống ở các vùng khác nhau (cách li địa lý) nhưng vẫn không hề dẫn đến cách li sinh sản
(5) sai vì cách li địa lý hiếm gặp ở các loài ít di cư
(6) sai vì cách li địa lý là những ngăn trở địa lý (núi, sông,…) chứa không phải trở ngại sinh học
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
1-Cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
2-Đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
3-Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước lớn.
4-Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới. 5- Nguồn nguyên liệu bổ sung cho tiến hoá là di nhập gen
6-Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định đặc điểm thích nghi
Số đáp án đúng:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án : C
1- sai , hiện tượng thường biến cùng một kiểu gen có thể cho các kiểu gen khác nhau
2- đúng
3- Đúng , những quần thể có kích thước nhỏ thành phần kiểu gen và tần số alen dễ bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên hơn là những quần thể có kích thước lớn
4- Sai , cách li địa lí chỉ giúp phân hóa và duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa các quần thể, không tạo ra sự khác biệt
5-Sai
6 , Đúng , chọn lọc tự nhiên sàng lọc các kiểu hình kém thích nghi , củng cố các kiểu hình thích nghi => tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án : D
1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )
2- Đúng
3- Đúng
4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa
5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ ba
6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa
7 - Đúng