Dựa vào hình 13.1 (SGK trang 48), tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công công và nêu nhận xét.
Dựa vào hình 13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét.
- Tính tỉ trọng:
+ Dịch vụ tiêu dùng: 51%.
+ Dịch vụ sản xuất: 26,8%.
+ Dịch vụ công cộng: 22,2%.
- Nhận xét:
+ Cơ cấu dịch vụ nước ta đa dạng.
+ Trong cơ cấu dịch vụ, có tỉ trọng lớn nhất là dịch vụ tiêu dùng; dịch vụ sản xuất chưa được phát triển mạnh.
Trả lời:
- Tính tỉ trọng:
+ Dịch vụ tiêu dùng: 51%.
+ Dịch vụ sản xuất: 26,8%.
+ Dịch vụ công cộng: 22,2%.
- Nhận xét:
+ Cơ cấu dịch vụ nước ta đa dạng.
+ Trong cơ cấu dịch vụ, có tỉ trọng lớn nhất là dịch vụ tiêu dùng; dịch vụ sản xuất chưa được phát triển mạnh.
-tính tỉ trọng dich vụ
+dịch vụ tiêu dùng:51%
+dịch vụ sản xuất:26,8%
+dich vụ công cộng:22,2%
-nhận xét
dich vụ tiêu dùng chiếm tỉ trọng lớn nhất,hơn 1 nửa các hđ dịch vụ của cả nc
cơ cấu dich vụ nc ta đa dạng
Dựa vào hình 13.1 (SGK trang 48). Hãy nêu cơ cấu ngành dịch vụ
Cơ cấu ngành dịch vụ bao gồm: dịch vụ tiêu dùng (thương nghiệp, dịch vụ, sửa chữa, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ cá nhân, cộng đồng), dịch vụ sản xuất (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, tín dụng, kinh doanh tài sản, tư vấn), dịch vụ công cộng (KHCN, giáo dục , y tế, văn hóa, thể thao, quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc).
Dựa vào hình 35 (trang 136 - SGK), hãy nhận xét về sự phân hóa tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao ở các nước Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ô-xtrây-Ii-a. Ac-hen-ti-na, Xin-ga-po..., nhìn chung là ở các nước phát triển và một số nước công nghiệp mới; chiếm tỉ trọng nhỏ ở các nước châu Phi, Mĩ Latinh, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á,... nói chung là ở các nước đang phát triển.
hãy vẽ biểu đồ và nêu nhận xét về tỉ trọng các ngành kinh tế của Ấn Độ năm 2001,biết Nông-lâm-thủy sản chiếm 25%,công nghiệp -xây dựng 27%,dịch vụ 48%
Câu 1: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch vụ năm 2002 (%)
a. Hãy nhận xét cơ cấu các ngành dịch vụ, kể tên các nhóm ngành chính.
b. Nhận xét nhóm dịch vụ sản xuất?
c. Nêu ý nghĩa của giao thông vận tải?
Câu 2: Kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta?
Giúp mình với mình ko làm dc câu này ngày mai mình nộp rồi
Câu 14. Dich vụ không phải là ngành A. Đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. B. Gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng. C. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội. D. Nền kinh tế càng đa dạng dịch vụ càng phát triển.
Dựa vào bảng 33.1 (SGK trang 121), hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước gia đoạn 1995 - 2002: tổng mức bán lẻ hàng hoá, số lượng hành khách vận chuyển, khối lượng hàng hoá vận chuyển có xu hướng giảm.
- Tuy nhiên, so với cả nước, các chỉ tiêu dịch vụ trên của Đông Nam Bộ chiếm một tỉ trọng lớn, đặc biệt tổng mức bán lẻ hàng hoá và số lượng hành khách vận chuyển.
Em hãy lựa chọn và tìm hiểu tư liệu về sự phát triển của một ngành thuộc một trong ba nhóm ngành dịch vụ chính (dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công) ở địa phương em.
Ví dụ: Sự phát triển của ngành giao thông vận tải (thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh) ở TP. Hạ Long.
Hạ Long có mạng lưới đường bộ, cảng biển lớn đang được mở rộng và phát triển, đặc biệt là cảng nước sâu Cái Lân giữ vai trò cửa lớn ra biển cho cả nước ở phía Bắc, để chuyển tải hàng hoá xuất nhập khẩu, đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước và với nước ngoài. Đồng thời còn có khả năng thiết lập mối quan hệ hàng hải và hàng không với các nước trong khu vực Đông Nam Á, Đông Á và thế giới.
một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào?
A.dịch vụ công cộng
B.dịch vụ sản xuất
C.không thuộc loại hình nào
D.dịch vụ tiêu dùng
D.dịch cụ tiêu dùng.
học tốt.
một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào?
A.dịch vụ công cộng
B.dịch vụ sản xuất
C.không thuộc loại hình nào
D.dịch vụ tiêu dùng