Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô ?
A. Al 2 O 3
B. CaO
C. Dung dịch Ca OH 2
D. Dung dịch HCl
Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?
A. A l 2 O 3 .
B. CaO.
C. dung dịch C a ( O H ) 2 .
D. dung dịch HCl.
Dẫn khí oxi ẩm đi qua CaO để được khí oxi khô.
Chọn đáp án B.
Có 4 khí ẩm (khí có lẫn hơi nước) oxi, hiđro, hiđro clorua, lưu huỳnh điôxit khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit, giải thích ?
Hiđro clorua (HCl) là một khí hòa tan trong nước và tạo thành axit clohidric (HCl) trong nước. Khi HCl tiếp xúc với canxi oxit, phản ứng sẽ xảy ra theo công thức:
\(CaO+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Trong phản ứng này, canxi oxit (CaO) tác động với axit clohidric (HCl) để tạo thành muối canxi clorua (CaCl2) và nước (H2O). Do canxi oxit hấp thụ nước trong quá trình này, nên nó có khả năng làm khô khí hiđro clorua.
Tuy nhiên, các khí khác như oxi, hiđro và lưu huỳnh điôxit không phản ứng với canxi oxit để tạo ra sản phẩm khô. Do đó, canxi oxit không thể được sử dụng để làm khô các khí này.
Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi
A. Al2O3
B. H2SO4 đặc
C. nước vôi trong
D. dung dịch NaOH
Trong 4 chất trên, H2SO4 đặc hút nước mạnh nhất nên là chất tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi
Để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3…. Khí clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua
A. dung dịch NaCl bão hòa, CaO khan
B. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hòa
C. dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 đặc
D. dung dịch NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc
Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3... Khi clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
A. dung dịch NaCl bão hòa, CaO khan.
B. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hòa.
C. dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 đặc.
D. dd NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc.
Sau phản ứng điều chế, khí T có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô (chứa các hạt NaOH rắn) rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau:
Khí T được sinh ra từ phản ứng nào sau đây?
A. Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
B. Nhiệt phân KClO3 có mặt MnO2.
C.Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
D. Cho Al4C3 vào nước.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5;
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO) ;
(3) HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm;
(4) dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2.
Số phát biểu đúng:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn B
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO) ;
(3) HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm;
(4) dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2.
Câu 1: Khí Oxi không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Fe B. S C. P D. H2O
Câu 2: Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A.H2O B. CaCO3 C. KMnO4 D. CO2
Câu 3: Dãy gồm các oxit axit là:
A.CO2, P2O5, CaO, SO2, SO3. B. CuO, Na2O, FeO, CaO, Al2O3.
C. CO2, Na2O, P2O5, SO2, SO3. D. CO2, P2O5, SO2, SO3, N2O5
Câu 4: Thành phần không khí gồm:
A.21% N2; 78% O2; 1% khí khác. B. 78% N2; 21% O2; 1% khí khác.
C. 78% O2; 21% N2; 1% CO2. D. 78% O2; 21% N2; 1% CO2
Câu 5: Biện pháp nào sau đây không dùng để dập tắt sự cháy?
A. Cung cấp đủ không khí cho sự cháy
B.Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
C.Cách li chất cháy với khí oxi.
D.Hạ nhiệt độ và cách li chất cháy với khí oxi.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A.Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao
B.Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại
C.Oxi không có mùi và vị
D.Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 7: Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì H2 là khí:
A.Không màu B.Nhẹ nhất trong các chất khí
C. Ít tan trong nước D.Có tác dụng với O2 trong không khí
Câu 8: Hỗn hợp khí H2 và khí O2 sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và O2 theo tỉ lệ thể tích là:
A.1:1 B. 1:2 C. 2:1 D.1:3
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, chất nào có thể dùng để điều chế Hiđro?
A. Zn và H2O B. Zn, dd HCl
C. Cu, dd HCl D. Fe, dd CuCl2
Câu 10: Oxit là hợp chất của oxi với
A.một nguyên tố kim loại B.một nguyên tố phi kim
C. các nguyên tố khác D. một nguyên tố khác
Câu 1: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và
oxi. Nitơ sôi ở -196 o C, còn oxi sôi ở -183 o C. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như
sau:
A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ.
B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -196 o C. Sau đó nâng nhiệt độ lên
đúng -196 o C, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 2: Để tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất là:
A. Dùng nam châm, hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước, lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Câu 3: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn. B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính. D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả.
Câu 4: Những nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.
C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết.
D. Nước đường chanh, khí oxi, nước muối, cafe sữa là hỗn hợp