Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
\(a.n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{58}{250}=0,232\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,232}{0,5}=0,464M\\ b.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ 50mlddAcó0,0232molCuSO_4\\ n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,0232\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,0232.56=1,2992\left(g\right)\)
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
nFe = nCuSO4 = 0,232 mol.
mFe = 0,232 x 56 = 12,992g.
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Hòa tan 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe cần 500ml dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí (đktc)
a) xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
b) TÍnh nồng độ mol của dung dịch HCl
c) khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối, tính khối lượng kết tủa thu được lớn nhất
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,2<--------------0,2<-----0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca (Canxi)
b) \(C_M=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
nNa2O=12.4/62=0.2 mol
Na2O + H2O➞2NaOH
0.2 0.4 mol
nNaOH=0.2*2/1=0.4 mol
CM=0.4/0.4=1 M
Hòa tan 12.5 gam CuSO4.5H2O vào 87.5 ml nước . Tính nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch thu được
mH2O = 87,5 . 1 = 87,5 (g)
mdd = 12,5 + 87,5 = 100 (g)
C%CuSO4.5H2O = 12,5/100 = 12,5%
\(mCuSO_4.5H_2O=nCuSO_4=\dfrac{12,5}{250}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}=0,57M\)
Hòa tan 7,8 g kim loại kiềm A vào 500ml dung dịch H 2 SO 4 thu được dung dịch X và 0,2 g khí.
a. Tìm tên kim loại A ?
b. Xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X và H 2 SO 4 ban đầu?
\(a.2A+H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+H_2\\ Tacó:n_A=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(K\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)