Cho m gam hỗn hợp gồm Mg OH 2 , Cu OH 2 , NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.
cho 8,748 gam hỗn hợp x gồm fe(oh)3,cu(oh)2,mg(oh)2 hòa tan hoàn toàn cần 180ml dung dịch y hcl 0,8M,h2so4 0,3M,kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan.Tìm m
mọi người giúp tớ với ạ tớ đang cần gấp
Theo giả thiết ta có: \(n_{HCl}=0,144\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,252\left(mol\right)\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,252\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(m=8,748+0,144.36,5+0,054.98-0,252.18=14,76\left(g\right)\)
Hòa tan a gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Fe(OH)2 cần m gam dung dịch H2SO4 9,8 % . Sau phản ứng thu được dung dịch chứa a+21,7 gam muối trung hòa . Giá trị của m là
Gọi hỗn hợp bazo Mg(OH)2 , Cu(OH)2 , Fe(OH)2 có CTTQ X(OH)2
PTHH: X(OH)2 + H2SO4 -> XSO4 + 2 H2O
Theo PT: M(X)+34_______M(X)+96(g)
Theo đề: a_____________(a+21,7) (g)
Theo PT và đề , ta có:
\(n_{H2SO4}=n_{X\left(OH\right)2}=n_{XSO4}=\frac{\left(a+21,7\right)-a}{\left(M_X+96\right)-\left(M_X+34\right)}=\frac{21,7}{62}=0,35\left(mol\right)\\ \rightarrow m=m_{H2SO4}=0,35.98=34,3\left(g\right)\)
câu 1 chO X gam hỗn hợp Mg(OH)2, CU(OH)2 NAOH TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 50ML DD HCL 2M VÀ TẠO THÀNH 6,025 GAM MUỐI CLORUA.GIÁ TRỊ CỦA X BẰNG BAO NHIÊU ( cho H =1 , O=16, CL= 35,5)
câu 2 cho 50g hỗn hợp gồm cu và fe phản ứng với dung dịch HCL dư thu được3,44 LÍT KHÍ HIDRO Ở ĐKTC (CU=64 FE=56).KHỐI LƯỢNG CỦA CU, FE TRONG HỖN HỢP TRÊN LẦN LƯỢT LÀ BAO NHIÊU GAM
Câu 1:
\(n_{HCl}=0,05.2=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Cl^-}=0,1(mol)\\ PTHH:\\ Mg(OH)_2+2HCl\to MgCl_2+2H_2O\\ Cu(OH)_2+2HCl\to CuCl_2+2H_2O\\ NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{OH^-}=n_{Cl^-}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{OH^-}=0,1.17=1,7(g)\\ \Rightarrow m_{KL}=m_{\text{muối }Cl^-}-m_{Cl^-}=6,025-0,1.35,5=2,475(g)\\ \Rightarrow m_{hh}=m_{KL}+m_{OH^-}=2,475+1,7=4,175(g)\)
Câu 2:
Đề là 13,44 lít đk?
\(PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,6.56=33,6(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=50-33,6=16,4(g)\)
Bài 1 : Hòa tan hết 26,43 g hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO nằng 796 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M ( Vừa đủ ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là bao nhiêu ?
Bài 2 : Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm Al(oh)3 , Fe(oh)3 , Mg(oh)2 và Cu(oh)2 thu được m' gam hỗn hợp Y gồm các oxit và 9 gam H2O. Thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng để hòa tan hết m gam hỗn hợp X là bao nhiêu
Câu 1 :
nHCl = 1.592 mol => mHCl = 58.108 g
nH2 = 0.195 mol => mH2 = 0.39 g
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O (3)
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (4)
Từ (1) và (2) :
=> nHCl = 2nH2 = 0.39 mol
=> nHCl (cl) = 1.592 - 0.39=1.202 mol
Từ (3) và (4) :
=> nH2O = nHCl/2 = 1.202/2=0.601 mol
=> mH2O = 10.818 g
Áp dụng ĐLBTKL :
mhh + mHCl = mM + mH2 + mH2O
hay 26.43 + 58.108 = mM + 0.39 + 10.818
=> mM = 73.33 g
Bài 2 :
nH2O = 0.5 mol
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
=> nX = nH2O = 0.5 mol
Al(OH)3 + 3HCl --> AlCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HCl --> FeCl3 + 3H2O
Cu(OH)2 + 2HCl --> CuCl2 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl --> MgCl2 + 2H2O
=> nH2O = nHCl = 0.5 mol
VddHCl = 0.5/1 = 0.5 (l)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Mg + CuSO4 ------> …… + ……
b. ZnCl2 + …… ------> Zn(OH)2 + ……
c. Na2CO3 + …… -----> …… + CO2 + ……
d. Al(OH)3 ----> ...... + ......
Bài 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu phản ứng hết với 239,2 g dung dịch H2SO4 thì thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Cho: Ca: 40; Ba: 137; Na:23; Fe: 56; Zn: 65; Cu: 64; S:32; Cl:35,5; C:12; O:16;H:1.
1.
a. \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
b. \(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaCl\)
c. \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
d. \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
2.
a.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
Cu không pứ với \(H_2SO_{4.\left(loãng\right)}\)
b.
Từ pthh suy ra: \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{0,2.56.100}{17,6}=63,64\%\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=100-63,64=36,36\%\)
c. dd sau pứ: FeSO4
có: \(m_{hh}+m_{dd.axit}-m_{H_2}=17,6+239,2-0,2.2=256,4\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152.100}{256,4}=11,86\%\)
Cho m gam hỗn hợp Mg(Oh)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCL 1M và tạo thành 24,1 gam muối cloarua hãy tính m
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
nHCl = 0,4.1=0,4(mol)
Theo PT nhận thấy: nOH/ hỗn hợp =nHCl =nCl/ muối= 0,4(mol)
=> mOH/hh = 0,4.17 = 6,8(g)
mMuối = mKL + mCl/muối = 24,1(g)
=> mKL + 0,4 . 35,5 = 24,1 => mKL = 9,9(g)
=>m = mKL + mOH/hh = 9,9 + 6,8 =16,7(g)
\(Mg\left(OH\right)_2+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
ta có : \(\dfrac{Mg\left(OH\right)_2}{x}\dfrac{+}{ }\dfrac{2HCl}{2x}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{MgCl_2}{x}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2O}{ }\)
\(\dfrac{Cu\left(OH\right)_2}{y}\dfrac{+}{ }\dfrac{2HCl}{2y}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{CuCl_2}{y}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2O}{ }\) \(\dfrac{NaOH}{z}\dfrac{+}{ }\dfrac{HCl}{z}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{NaCl}{z}\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2O}{ }\)ta có : khối lượng của muối là 24,1g
\(\Rightarrow95x+135y+58,5z=24,1\left(1\right)\)
ta có : \(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+2y+z=0,4\left(2\right)\)
từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) \(\Rightarrow\)ta có : \(m=58x+98y+40z=95x+135y+58,5-18,5\left(2x+2y+z\right)\)
\(=24,1-18,5\left(0,4\right)=16,7\left(g\right)\)
vậy \(m=16,7\left(g\right)\)
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Đáp án : B
Gọi x, y lần lượt là số mol của glixerol và ancol đơn chức, no. Từ phản ứng giữa hỗn hợp ancol với Na, ta có
3x/2 + 1y/2 = 8.96/22.4 = 0.4 (1)Glixerol phản ứng với Cu(OH)22C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O0.2--------------0.1 mol=> thay vào pt (1) => số mol ancol no, đơn chức = 0.2 mol=> m (glixerol) = 18.4 gam
=> m (ancol đơn chức, no) = 30.4 - 18.4 = 12 gam
=> M (ancol) = 12/0.2 = 60 gam/mol=> ancol là C3H7OH
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH.
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Đáp án : A
Ta có nH2 = (15,6 – 15,2) : 2 = 0,2 mol = nH2O ở phản ứng tách nước tạo ete
=> m ete = 15,6 – 0,2 . 18 = 12 gam
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức no phản ứng với Na thì thu được 8,96 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của rượu đơn chức no là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH