Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là một thâu kính phân kì?
Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là một thâu kính phân kì?
1. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
2. Phần rìa dày hơn phần giữa.
3. Phần giữa mỏng hơn phần rìa.
4. Phần giữa dày hơn phần rìa.
5. Chùm tia ló song song đến thấu kính cho chùm tia ló hội tụ.
6. Chùm tia ló song song đến thấu kính cho chùm tia ló phân kì.
7. Đặt kính cận gần dòng chữ trên trang sách, dòng chữ nhỏ hơn bình thường.
8. Đặt kính cận gần dòng chữ trên trang sách, dòng chữ to hơn bình thường.
Trong tay em có một kính cận. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì?
Vì kính cận là thấu kính phân kì nên có thể nhận biết bằng cách dùng tay để xem phần rìa của thấu kính này có dày hơn phần giữa hay không.
Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
Hướng dẫn:
Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể nhận biết như sau:
+ Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
+ Đặt thấu kính này gần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó
Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là một thấu kính hội tụ?
Nếu kính đó cho ảnh ảo lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ.
Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ?
Muốn thử xem kính lão có phải là thấu kính hội tụ hay không, ta có thể xem kính đó có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không.
Mắt một người cận thị có khoảng cực cận là 17 cm. Người đó đeo kính có độ tụ Dk thì không thể nbìn thấy bất kì vật nào trước kính. Biết kính đeo cách mắt 2 cm. Giá trị của D có thể là
A. −6 dp.
B. −5 dp.
C. −4 dp.
D. −7 dp.
Chọn D
+ Nếu đeo kính hội tụ thì ảnh của những điểm nằm sát kính cho đến tiêu điểm là ảnh ảo nằm trong khoảng từ quang tâm đến vô cùng. Vì vậy, luôn có những vị trí của vật cho ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt và mắt có thể nhìn rõ được vật đó.
+ Nếu đeo kính phân kì thì ảnh của mọi vật là ảnh ảo nằm trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm ảnh F’.
Để mắt không thể nhìn rõ được bất cứ vật nào thì điểm cực cận nằm ngoài F’:
O C C > f k + l ⇒ 0 , 17 > 1 D k + 0 , 02 ⇒ D k > 20 3 d p ⇒ D k < − 20 3 d p
Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
Chọn D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm. vì kính cận là thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn là điểm nhìn rõ xa nhất của mắt khi không điều tiết nên đáp án D đúng.
Một người có điểm cực viền cách mắt 20 cm. Người đó cần đọc một thông báo đặt cách mắt 40cm mà không có kính cận. Người đó dùng một thấu kính phân kì có tiêu cự là -15 cm. Hỏi phải đặt thấu kính này cách mắt bao nhiêu để có thể đọc thông báo mà mắt không điều tiết:
A. 10cm
B. 50cm
C. 15cm
D. 30cm
Mắt của một người cận thị có điểm Cv mắt 20 cm. Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự −15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điêu tiêt thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu?
A. 5 cm.
B. 3 cm.
C. 10 cm.
D. 8 cm.
Chọn C
• Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d = d V → O 2 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V ⇒ 1 d V + 1 l − O C V = D K = 1 f k
⇒ l 40 − l + 1 l − 20 = 1 − 15 ⇒ l = 10 c m