Cho sơ đồ phản ứng :
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2.
Tỉ lệ mol lần lượt là :
A. 44: 6: 9
B. 46: 9: 6
C. 46: 6: 9
D. 44: 9: 6
Cho sơ đồ phản ứng:
A l + H N O 3 → A l N O 3 2 + N 2 O + N O + H 2 O
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n A l : n N 2 O : n H 2 lần lượt là:
A. 44 : 6 : 9
B. 46 : 9 : 6
C. 46 : 6 : 9.
D. 44 : 9 : 6.
Cân bằng các phản ứng hoá học sảy ra theo sơ đồ PỨ sau :
a, KClO3----> KCl +O2
Fe3O4 +HCl ----> FeCl2 + FeCl3 + H2O
H2S+O2----->SO2+H2O
Al+HNO3---->Al(NO3)3+N2+N2O+H2O ( biết tỉ lệ số mol của N2 và N2O là 2:3)
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2H2S + 3O2 --to--> 2SO2 + 2H2O
44Al + 162HNO3 --> 44Al(NO3)3 + 6N2 + 9N2O + 81H2O
Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O
Nếu tỉ lệ giữa N2O và NO là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ số mol n A l : n N O 2 : n N O là:
Cho phản ứng oxi hóa – khử: Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
Cho tỉ lệ mol n N 2 O : n N 2 = 1 : 2 . Hệ số cân bằng của HNO3 là
A. 22
B. 96
C. 102
D. 60
Câu 8: PTHH nào sau đây là đúng:
A. 2Zn + O2 2 ZnO C. 4 Zn + O2 2 Zn2O
B. 4Zn + 2O24ZnO D. Zn + O2ZnO2
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl AlCl3 + H2
Cho biết tỉ lệ của số nguyên tử Al : số phân tử HCl bằng:
A. 2:2 B. 6:2 C. 2 :6 D. 2:3
Câu 10: Chọn PTHH viết đúng:
A. K + Cl KCl C. 4K + 2Cl2 4KCl
B. 2K + Cl2 2KCl D. K + Cl2 KCl2
Câu 11: Cho phản ứng: B Na2CO3 + CO2 + H2O. Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất B là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 12: 3 mol nước chứa số phân tử nước là:
A. 6,02.1023 B. 12,04.1023 C. 18,06.1023 D. 24,08.1023
Câu 13: Số nguyên tử sắt có trong 16,8 g sắt là:
A. 1,8.1023 B. 2,4.1023 C. 18.1023 D. 6.1023
Câu 14: Số mol phân tử N2 có trong 14g Nitơ là:
A. 1 mol B. 0,5 mol C. 2 mol D. 1,5 mol
Câu 15: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol B. 0,25 mol C. 0,30 mol D. 0,35 mol
Câu 8: PTHH nào sau đây là đúng:
A. 2Zn + O2 2 ZnO C. 4 Zn + O2 2 Zn2O
B. 4Zn + 2O24ZnO D. Zn + O2ZnO2
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl AlCl3 + H2
Cho biết tỉ lệ của số nguyên tử Al : số phân tử HCl bằng:
A. 2:2 B. 6:2 C. 2 :6 D. 2:3
Câu 10: Chọn PTHH viết đúng:
A. K + Cl KCl C. 4K + 2Cl2 4KCl
B. 2K + Cl2 2KCl D. K + Cl2 KCl2
Câu 11: Cho phản ứng: B Na2CO3 + CO2 + H2O. Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất B là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 12: 3 mol nước chứa số phân tử nước là: (\(18.10^{23}\) phân tử)
A. 6,02.1023 B. 12,04.1023 C. 18,06.1023 D. 24,08.1023
Câu 13: Số nguyên tử sắt có trong 16,8 g sắt là:
A. 1,8.1023 B. 2,4.1023 C. 18.1023 D. 6.1023
Câu 14: Số mol phân tử N2 có trong 14g Nitơ là:
A. 1 mol B. 0,5 mol C. 2 mol D. 1,5 mol
Câu 15: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol B. 0,25 mol C. 0,30 mol D. 0,35 mol
Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc A ^ ; B ^ ; C ^ ; D ^ tỉ lệ thuận với 4; 9; 7; 6. Khi đó số đo các góc A ^ ; B ^ ; C ^ ; D ^ lần lượt là :
A. 120 ° ; 90 ° ; 60 ° ; 30 °
B. 140 ° ; 105 ° ; 70 ° ; 35 °
C. 144 ° ; 108 ° ; 72 ° ; 36 °
D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án cần chọn là: C
Vì A ^ ÷ B ^ ÷ C ^ ÷ D ^ = 4 ÷ 3 ÷ 2 ÷ 1 nên ta có
A 4 = B 3 = C 2 = D 1 = A + B + C + D 4 + 3 + 2 + 1 = A + B + C + D 10
( tính chất tỉ lệ thức )
Mà A ^ + B ^ + C ^ + D ^ = 360 ° nên ta có
A 4 = B 3 = C 2 = D 1 = A + B + C + D 10 = 360 0 10 = 36 0
⇒ A ^ = 4 × 36 ° = 144 ° ; B ^ = 3 × 36 ° = 108 ° ; C ^ = 2 × 36 ° = 72 ° ; D ^ = 1 × 36 ° = 36 °
Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2 : 1). Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phương trình hoá học là
A. 18
B. 20
C. 12
D. 30
Chọn A
Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, ta có
Cho sơ đồ phản ứng sau:
P 2 O 5 → + K O H d ư X → t ỉ l ệ m o l 1 : 2 + H 3 P O 4 Y → t ỉ l ệ m o l 1 : 1 + K O H
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. K3PO 4, K2HPO 4, KH2PO4.
B. K3PO 4, KH2PO 4, K2HPO 4.
C. KH2PO 4, K2HPO 4, K3PO 4.
D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.
Y + KOH à Z à Số nguyên tử K trong Z lớn hơn trong Y à Loại đáp án A, D
P2O5 + 6KOH dư à 2PO4 + 3H2O
K3PO4 + 2H3PO4 à 3KH2PO4
KH2PO4 + KOH à K2HPO4
à Chọn đáp án B.
Cho phản ứng sau: Mg + HNO3 ® Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O
Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2:1, thì hệ số cân bằng tối giản của trong phương trình hóa học là:
A. 20
B. 12
C. 18
D. 30