Miền Tây Trung Quốc có khí hậu khắc nghiệt là do
A. có nhiều đồi núi cao, đồng bằng.
B. có nhiều sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa.
C. nằm sâu trong lục địa, không giáp biển.
D. nằm ở vĩ độ cao, có nhiều đồi núi.
Vì sao phía Tây của châu Á có các kiểu khí hậu lục địa khô hạn ? * 4 điểm A. Do không giáp biển B. Do tiếp giáp nhiều hoang mạc C. Do nằm sâu trong lục địa D. Do chịu ảnh hưởng của núi cao
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
Ý nào sau đây là đặc điểm của địa hình châu Á:
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
B.Các núi và cao nguyên có độ cao thấp tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
C.Địa hình đơn giản nhiều núi và sơn nguyên, đồng bằng phân bố đều nhau
D.Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
. Khí hậu Tây Nam Á khô hạn là do:
A. địa hình nhiều núi cao bao quanh, chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến.
B. địa hình sơn nguyên cao đồ sộ, chịu ảnh hưởng của khối khí đại dương.
C. khu vực có địa hình cao nhất châu Á.
D. khu vực có nhiều hoang mạc.
B. địa hình sơn nguyên cao đồ sộ, chịu ảnh hưởng của khối khí đại dương.
Câu 21:
Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á
A.
Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.
B.
Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.
C.
Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.
D.
Địa hình bị chia cắt phức tạp.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 22:
Hướng gió chính thổi vào mùa hè ở vùng biển nước ta là?
A.
Gió tây.
B.
Gió nam.
C.
Gió đông bắc.
D.
Gió tây nam.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 23:
Câu19: Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm :
A.
1995.
B.
1967 .
C.
1997 .
D.
1999 .
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 24:
Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chăc là do:
A.
Cả a và b đều đúng
B.
Phát triển kinh tế chưa chú ý đến bảo vệ môi trường.
C.
Cả a và b đều sai
D.
Dễ bị tác động từ bên ngoài
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 25:
Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do
A.
Phân bố lại dân cư
B.
Thu hút nhập cư.
C.
Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D.
Chuyển cư
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 26:
Từ điểm cực bắc đến điểm cực nam của nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ?
A.
10 vĩ độ.
B.
15 vĩ độ.
C.
8 vĩ độ.
D.
7 vĩ độ.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 27:
Quốc gia có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất châu Á:
A.
Việt Nam
B.
A-rập Xê-út
C.
Trung Quốc
D.
Nhật Bản
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 28:
Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao:
A.
Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc
B.
Nhật Bản, Xin-ga-po và Hàn Quốc
C.
Trung Quốc, Xin-ga-po và Nhật Bản
D.
Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 29:
Đới cảnh quan chủ yếu của vùng Tây Nam Á và Trung Á là
A.
Hoang mạc và bán hoang mạc.
B.
Rừng lá kim.
C.
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
D.
Rừng nhiệt đới ẩm.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 30:
Nước ta có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài?
A.
2360 km 2
B.
3260 km 2
C.
4560 km 2
D.
3360 km 2
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 31:
Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
A.
Nhiệt đới
B.
Xích đạo
C.
Cận nhiệt đới
D.
Ôn đới
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 32:
Đông Nam Á là khu vực có số dân đông (năm 2002) có số dân là:
A.
356 triệu người
B.
635 triệu người
C.
536 triệu người
D.
535 triệu người
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 33:
Điểm cực Nam trên phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng vĩ độ, kinh độ nào?
A.
12 0 40’B – 109 0 24’Đ
B.
08 0 34’B – 104 0 40’Đ
C.
23 0 23’B – 105 0 20’Đ
D.
22 0 22’B – 102 0 10’Đ
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 34:
Mật độ dân số trung bình của khu vực Đông Nam Á năm 2002 là:
A.
119 người/km 2
B.
219 người/km 2
C.
19 người/km 2
D.
319 người/km 2
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 35:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEEAN) thành lập vào năm nào?
A.
Năm 1997
B.
Năm 1994
C.
Năm 1996
D.
Năm 1967
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Địa hình vùng núi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm:
A. vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung
B. hướng núi chính là tây bắc - đông nam
C. là vùng có các cao nguyên badan
D. địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước
A. vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung
Địa hình vùng núi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm:
A. vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung
B. hướng núi chính là tây bắc - đông nam
C. là vùng có các cao nguyên badan
D. địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước
Ở Bắc Mĩ, dạng địa hình nằm ở vùng trung tâm lục địa là
A. núi trẻ. B. núi già. C. sơn nguyên. D. đồng bằng.
Ở Nam Mĩ, địa hình sơn nguyên chủ yếu nằm ở………..lục địa. A. phía bắc B. phía nam C. phía tây D. phía đông
Đỉnh núi cao nhất châu Mĩ là An-côn-ca-goa nằm trên dãy
A. An-đét. B. Al-lat. C. Cooc-đi-e. D. Hi-ma-lay-a.
Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông" nằm ở châu Mĩ là:
A. S. Mitxixipi B. S. Amadon C. S. Panama D. S. Ôrinôcô :
Xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là các đồng bằng:
A. Pam-pa, A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô, La-pla-ta
B. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô.
C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa.
D. Ô-ri-nô-cô, Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. :
Các đại điền trang ở Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất theo lối
A. quảng canh B. đa canh C. độc canh D. xen canh
:Ngành trồng trọt của các nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất gì?
A. Độc canh. B. Đa canh. C. Chuyên canh. D. Xen canh. : Hoang mạc khô cằn nhất Trái Đất là
A. Gô-bi. B. Xa-ha-ra. C. Na-mip. D. A-ta-ca-ma.
Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin là "thiên đường" của cà phê do:
A. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.
D. Có lực lượng lao động đông, tiền công rẻ.
:Nước có sản lượng đánh bắt cá lớn nhất Nam Mĩ là
A. Chi-lê. B. Pê-ru. C. Bra-xin. D. Ac-hen-ti-na.
:Ở Nam Mĩ, tiểu điền trang thuộc sở hữu của
A. đại điền chủ. B. nông dân. C. Nhà nước. D. công ti tư bản nước ngoài.
: Nam Cực không phải là châu lục......... thế giới.
A. lạnh nhất B. nhiều gió bão nhất C. rộng lớn nhất D. khô hạn nhất
: Diện tích của châu Nam Cực là
A. trên 30 triệu km2. B. trên 42 triệu km2. C. trên 14 triệu km2. D. trên 20 triệu km2.
: Loài vật nào không có ở châu Nam Cực?
A. Chim cánh cụt. B. Hải cẩu. C. Cá voi. D. Gấu trắng.
Địa hình châu Nam Cực là
A. một sơn nguyên rộng lớn.
B. một đồng bằng bằng phẳng.
C. một cao nguyên đất đỏ màu mỡ.
D. một cao nguyên băng khổng lồ.
Ở Bắc Mĩ, dạng địa hình nằm ở vùng trung tâm lục địa là D. đồng bằng
Ở Nam Mĩ, địa hình sơn nguyên chủ yếu nằm ở………..lục địa. D phía đông
Đỉnh núi cao nhất châu Mĩ là An-côn-ca-goa nằm trên dãy A. An-đét
Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông" nằm ở châu Mĩ là: B. S. Amadon
Xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là các đồng bằng:
C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa.
Các đại điền trang ở Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất theo lối A. quảng canh
Ngành trồng trọt của các nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất gì? A. Độc canh.
Hoang mạc khô cằn nhất Trái Đất là D. A-ta-ca-ma.
Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin là "thiên đường" của cà phê do:
A. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
Nước có sản lượng đánh bắt cá lớn nhất Nam Mĩ là B. Pê-ru
Ở Nam Mĩ, tiểu điền trang thuộc sở hữu của B. nông dân
Nam Cực không phải là châu lục......... thế giới. D. khô hạn nhất
Diện tích của châu Nam Cực là C. trên 14 triệu km2
Loài vật nào không có ở châu Nam Cực? D. Gấu trắng.
Địa hình châu Nam Cực là D. một cao nguyên băng khổng lồ.
Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc
D. Trường Sơn Nam
Hướng dẫn: SGK/30, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Một khu vực của Trung Quốc có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có khí hậu khắc nghiệt.
Tây Tạng hoặc còn gọi là Cao Nguyên Thanh Tạng nhé bạn!
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.