2. Trả lời câu hỏi:
a) Tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
b) Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào?
Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào?
Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào?
Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương
Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên a cho b bằng cách tìm số nguyên c sao cho a = b.c
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai:
a)Tổng của 2 số nguyên âm là một số nguyên âm.
b)Tổng của 2 số nguyên khác dấu không đối nhau là một số nguyên dương.
c)Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên âm.
d)Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
a - sai
b - sai
c - đúng
d - sai
Muốn chia 2 số nguyên cùng dấu và kjác dấu ta làm như thế nào?
Muốn chia 2 số nguyên cùng dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng.
Muốn chia 2 số nguyên khác dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả tìm được.
Muốn chia hai số nguyên cùng dấu(hoặc khác dấu) ta chia giá trị tuyệt đối của chúng, sau đó để nguyên
cho a là số nguyên âm .Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương
a,A*B là số nguyên dương
b,A*B là số nguyên âm
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Cho ví dụ minh họa đối với câu sai:
a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai vì tích của hai số nguyên âm là số nguyên dương. Ví du (–13) .(–4) =52
d) Đúng
Câu hỏi ôn tập
- Ai trả lời nhanh và đúng thì đc mk tick nha
1.Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán,kết hợp của phép cộng,phép nhân,tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2.Lũy thừa bậc n của a là gì?
3.Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số,chia hai lũy thừa cùng cơ số.
4.Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
5.Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
6.Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,cho 3,cho 5,cho 9.
7.Thế nào là số nguyên tố,hợp số? Cho ví dụ
8.Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ
9.ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.
10.BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.
mk xin mấy bạn đấy,mấy bn trả lời giùm mk đi.Mk ko giải đc nên ms nhờ các bn giải hộ,mong các bn hãy giúp mk đi mà
1.-TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
+PHÉP CỘNG:A+B=B+A
+PHẾP NHÂN :A*B=B*A
-TÍNH CHẤT KẾT HỢP
+PHÉP CỘNG:(A+B)+C=A+(B+C)
+PHÉP NHÂN:(A*B)*C=A*(B*C)
-TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG:A(B+C)=AB+AC
2.LÀ TÍCH CỦA N THỪA SỐ A,MỠI THỪA SỐ BẰNG A
3.NHÂN HAI LŨY THỪA CŨNG CƠ SỐ:A MŨ M*A MŨ N=A MŨ M+N
K MK NHA
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai :
a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm
b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm
d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
a) Đúng
Ví dụ: (-2)+ (-3)= -(2+3)= -5
b) Đúng
Ví dụ: 2+3=5
c) Sai. Ví dụ: (-2).(-3) = 6 > 0
d) Đúng
Ví dụ: 28.2= 56
a) Đúng
VD : (-8) + (-4) = - ( 8 + 4 ) = -12
b) Đúng
VD : 8 + 4 = 12
c) Sai
VD : (-8).(-4) = 32 ( không phải là số nguyên âm )
d) Đúng
VD : 8.4 = 32
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng??
Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Tích của hai số nguyên âm là số nguyên dương
B. Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm
C. Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm
D. Tích của hai số nguyên đối nhau bằng 0
D là khẳng định sai
chúc bạn học tốt
a)Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng......................
b)a*b=0 thì ........... hoặc .......................
c)Khi đổi dấu một thừa số thì tích .................. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích ............................
Trang Chủ Lớp 6 Bài tập SGK lớp 6
Giải bài 78,79,80, 81,82,83 trang 91,92 SGK Toán 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 78 ,79, 80, 81, trang 91; Bài 82, 83 trang 92 SGK Toán 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
A. Tóm tắt lý thuyết bài: Nhân 2 số nguyên cùng dấu
Số âm x số âm = số dương. Thật dễ nhớ!
1. Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên.
2. Quy tắc nhân hai số âm.
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
3. Tóm tắt quy tắc hân hai số nguyên:
– a . 0 = 0
– Nếu a và b cùng dấu thì a . b = |a|.|b|
– Nếu a và b khác dấu thì a . b = – (|a| .|b|)
Lưu ý:
a) Nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) → (+)
(-) . (-) → (+)
(+) . (-) → (-)
(-) . (+) → (-)
b) Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
c) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi
a) Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng và....ghi vào vở
b) a*b=0 thì a=0 hoặc b=0
c) Khi đổi dấu một thừa số thì tích ĐỔI DẤU. Khi đổi dấu 2 thừa số thì TÍCH KHÔNG ĐỔI DẤU
CÁI GẠCH LÀ SAI ĐẤY NHÉ! CÂU A ĐÚNG RỒI MÀ, VIẾT THÊM J NỮA.