Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu
A. Lai với F1
B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
D. Lai trở lại với bố mẹ
Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu
A. Lai với bố mẹ.
B. Lai với F1.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
D. Tự thụ phấn.
Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu
A. Lai với bố mẹ.
B. Lai với F1.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
D. Tự thụ phấn.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
1 Muốn phát hiện một cá thể mang tính trạng trội nào đó có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? *
a Lai tương đương.
b Lai với bố mẹ.
c Quan sát dưới kính hiển vi.
d Lai phân tích.
2 Có 100 noãn bào bậc 1 thực hiện giảm phân. Khi kết thúc quá trình này thì số tế bào trứng được tạo ra là: *
a 300
b 100
c 400
d 200
3 Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 8 NST đang thực hiện nguyên phân. Số crômatit của tế bào đang ở kỳ đầu là bao nhiêu? *
a 8
b 24
c 16
d 32
4 Nguyên phân là hình thức phân chia của loại tế bào nào dưới đây? *
a Tế bào sinh dục ở thời kì chín.
b Hợp tử.
b Tế bào sinh dưỡng.
d Giao tử.
1d
2b
3c
4b ( hợp tử và tb sinh dưỡng đều đúng )
Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai tương đương.
B. Lai với bố mẹ.
C. Lai phân tích.
D. Quan sát dưới kính hiển vi.
Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu:
A. Lai với F1
B. Tự thụ phấn
C. Lai trở lại với bố mẹ
D. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị hợp).
Đáp án cần chọn là: D
Ở thực vật, ngoài phép lai phân tích còn có phương pháp nào khá để xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp trội?
A. Tự thụ phấn.
B. Lai với bố mẹ .
C. Lai thuận nghịch.
D. Quan sát bằng kính hiển vi.
a+, b+, c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được cn lai F1. Vậy, khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỷ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?
A. 27/64 và 37/256.
B. 33/64 và 27/64.
C. 37/64 và 27/256.
D. 37/64 và 27/64.
Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd → F1 có kiểu gen: a+ab+bc+cd+d
Xét phép lai F1: a+ab+bc+cd+d x a+ab+bc+cd+d
F2 kiểu hình màu nâu (a+-b+-c+-dd) chiếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*1/4 = 27/256
F2 kiểu hình màu đen (a+-b+-c+-d+-) chiếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*3/4 = 81/256
F2 kiểu hình không màu chiếm tỉ lệ: 1 – 27/256 – 81/256 = 37/64
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng khác với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm
A. 1,44%
B. 38,94%
C. 21,12%
D. 10,62%
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng khác với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
A. 1,44%
B. 38,94%
C. 21,12%
D. 10,62%
Đáp án B
+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%
+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%
à Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:
= 59% * 66% = 38,94%