Một bình được nạp khí ở 330C dưới áp suất 300 Pa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
A. 303,9Pa
B. 3,9 Pa
C. 336,4Pa
D. 36,4.10-5Pa
Một bình được nạp khí ở 330C dưới áp suất 300 Pa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370C, coi thể tích của bình không thay đổi. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình
Ta có
T 1 = 273 + 33 = 306 ( K ) T 2 = 273 + 37 = 310 ( K )
Theo quá trình đẳng nhiệ
p 1 T 1 = p 2 T 2 ⇒ p 2 = T 2 . p 1 T 1 = 310.300 306 ≈ 304 P a ⇒ Δ p = p 2 − p 1 = 304 − 300 = 4 P a
Một bình được nạp khí ở 33 ° C dưới áp suất 300 Pa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 37 ° C, coi thể tích của bình không thay đổi. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 57 o C dưới áp suất 280kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 86 o C . Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
Ta có T 1 = 273 + 57 = 330 o K ;
T 2 = 273 + 86 = 359 o K .
Theo định luật Sác-lơ: p 1 T 1 = p 2 T 2
⇒ p 2 = T 2 T 1 p 1 = 359 330 .280
= 304 , 6 k P a .
Độ tăng áp suất:
Δ p = p 2 − p 1 = 304 , 6 − 280
= 24 , 6 k P a .
Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 430C dưới áp suất 285kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 570C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
Ta có : \(T_1=273+43=313^0K;T_2=273+57=330^0K\)
Theo định luật Sác lơ:
\(\frac{p_1}{T_1}=\frac{p_2}{T_2}\rightarrow p_2=\frac{T_2}{T_1}p_1=\frac{330}{313}285=330,5kPa\)
Độ tăng áp suất:
\(\Delta p=p_2-p_1=300,5-285=15,5kPa\)
một bình kín được nạp khí ở nhiệt độ 17 độ C với áp suất 100 KpA sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 31,5 độ C tính độ tăng áp suất của khí trong bình
Do thể tích bình không đổi (điều kiện đẳng tích)
=> \(\dfrac{P_2}{P_1}=\dfrac{T_2}{T_1}\)
=> \(\dfrac{P_2}{100}=\dfrac{31,5+273}{17+273}=1,05\)
=> P2 = 105 (KpA)
=> Độ tăng áp suất khí = 105 - 100 = 5 (KpA)
3) Biết áp suất của một lượng khí hydro 0oC là 700mmHg.Nếu thể tích của khí được giử không đổi thì áp suất của lượng đó ở 30oC sẽ là bao nhiêu?
4) Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 33oC dưới áp suất 3.105Pa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 37oC thì áp suất của bình là bao nhiêu?
Câu 3.
\(T_1=0^oC=273K\)
\(T_2=30^oC=30+273=303K\)
Qúa trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{700}{273}=\dfrac{p_2}{303}\)
\(\Rightarrow p_2=776,92mmHg\)
Câu 4.
\(T_1=33^oC=33+273=306K\)
\(T_2=37^oC=37+273=310K\)
Qúa trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{3\cdot10^5}{306}=\dfrac{p_2}{310}\)
\(\Rightarrow p_2=303921Pa\)
Một bình nạp khí ở nhiệt độ 33 độ C dưới áp suất 300kPa . Tăng nhiệt độ cho bình đến nhiệt độ 37 độ C đẳng tích thì độ tăng áp suất của khí trong bình là
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=300kPa\\T_1=33^oC=306K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\V_2=37^oC=310K\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{300}{306}=\dfrac{p_2}{310}\)
\(\Rightarrow p_2=303,92kPa\)
Độ tăng áp suất khí trong bình:
\(\Delta p=p_2-p_1=303,92-300=3,92kPa\)
Một bình kín chứa 1 mol khí Nito, áp suất 10 5 Pa, ở nhiệt độ 27 ° C . Do có một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất của khí trong bình chỉ còn 0,8. 10 5 Pa, nhiệt độ vẫn được giữ không đổi. Lượng khí đã thoát ra ngoài bằng:
A. 0,4mol
B. 0,8mol
C. 0,2mol
D. 0,1mol
Đáp án: C
Ban đầu, khí Nito có khối lượng mm, thể tích V, áp suất p, nhiệt độ T
PT: p 1 V = m M R T 1
- Sau một thời gian, khí Heli có khối lượng m′, thể tích V, áp suất p2, nhiệt độ T
PT: p 2 V = m ' M R T 2
Lấy 2 1 ta được:
p 2 p 1 = m ' m ↔ 0,8 1 = m ' m → m ' = 0,8 m
=> Lượng khí Nito đã thoát ra:
Δ m = m − m ' = m − 0,8 m = 0,2 m = 0,2.1.28 = 5,6 g
Số mol khí Nito thoát ra ngoài là: n = m M = 5,6 28 = 0,2 m o l
Vậy lượng khí đã thoát ra ngoài bằng: 0,2mol
Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở áp suất 1,5. 10 5 Pa và nhiệt độ 20 ° C . Tính áp suất trong bình khi nhiệt độ trong bình tăng lên tới 40 ° C .
A. p 2 = 1 , 6 . 10 6 P a .
B. p 2 = 1 , 6 . 10 5 P a .
C. p 2 = 1 , 6 . 10 7 P a
D. p 2 = 1 , 6 . 10 4 P a .
Đáp án: B
Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → p 2 = T 2 T 1 p 1 = 40 + 273 20 + 273 .1,5.10 5 = 1,6.10 5 (pa)