Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin có tỉ lệ mol là 1 : 2. Số CTCT của X là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin, glyxin, valin có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Số CTCT của X là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Tripeptit X + H 2 O → A l a + 2 G l y
→ X tạo bởi 1 Gly; 1 Val và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Val-Ala
Ala- Val -Gly
Gly-Ala-Val
Ala- Gly-Val
Val- Ala -Gly
Val- Gly - Ala
Đáp án cần chọn là: B
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tripeptit này có 2 Ala và 1 Gly
Ala-Ala-Gly;
Ala-Gly-Ala;
Gly-Ala-Ala
Chọn C
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tripeptit này có 2 Ala và 1 Gly
Chọn C: Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-AlA.
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C
Tripeptit này có 2 Ala và 1 Gly
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 :1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 2
B. 1.
C. 4
D. 3.
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn tripep mà chỉ thu được hỗn hợp gồm Ala và Gly với tỉ lệ mol 2 :1 nghĩa là tripep có 3 mắt xích trong đó 2 mắt xích là Gly và 1 mắt xích là Ala.
Các đồng phần: Gly-Gly-Ala; Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Gly.
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala
Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A. Đáp án B.
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án B
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala
Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A.
hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m g X thu được sản phẩm gồm 10,5g glyxin và 8,9g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. Giá trị của m là:
A. 15,44
B. 16,52
C. 15,08
D. 14,00
n Glyxin = 0,14 mol
n Alanin = 0,1 mol => n Glyxin : n Alanin = 7 : 5
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. => có 2 trường hợp là + 2 tripeptit
+ đipeptit và tetrapeptit
+ Ta xét trường hợp 2 tripeptit X và Y : chất X có 1 Gly và 2Ala ; chất Y có 2 Gly và 1 Ala Giả sử nX= x mol => nY = 3x mol
=> n Gly=7x mol ; nAla = 5x mol (TM) => x= 0,02 mol
=> m = mX + mY = 16,52g => Chọn C
Chia hỗn hợp gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) thành 2 phần bằng nhau.
Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ 220 mL dung dịch NaOH 1M, thu được 25,82 gam muối của glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,13.
B. 29,01.
C. 27,21.
D. 25,05.
Chọn đáp án B
giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X 3 và 2x mol tetrapeptit Y 4 .
• phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H 2 O .
Ta có: ∑ n N a O H = 3x + 2x × 4 = 0,22 ⇒ x = 0,02 mol; n H 2 O = 3x = 0,06 mol.
⇒ BTKL có: ∑ m X , Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam.
X 3 + 2 H 2 O + 3HCl → muối || Y 4 + 3 H 2 O + 4HCl → muối.
⇒ ∑ n H C l = 3 n X + 4 n Y = 0,22 mol || n H 2 O = 2 n X + 3 n Y = 0,16 mol.
⇒ BTKL có: m m u ố i = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam.