Xác định hằng số a và b sao cho ( x 4 + ax + b) ⁝ ( x 2 – 4)
A. a = 0 và b = -16
B. a = 0 và b = 16
C. a = 0 và b =0
D. a = 1 và b = 1
Tam thức bậc 2 (theo biến x) là đa thức có dạng f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là các hằng số và a khác 0. Xác định các hệ số a,b,c biết: f(1)=4; f(-1)=8 và a-c=-4
Giúp với!
Tam thức bậc 2 là đa thức có dạng f(x)=ax2+bx+c với a,b,c là hằng số (a khác 0). Hãy xác định các hệ số a,b,c, biết f(1)=4; f(-1)=8 và a-c= -4
xét f(x) =ax^2+bx+c
ta co f(1)=a+b+c=4, f(-1)=a-b+c=8
=> 2(a+c)=12
=> a+c=6 kết hợp a-c=-4 => a=1, c=5, kết hợp a+b+c=4 => b=-2
Vậy a=1, b=-2, c=5 là giá trị cần tìm.
Xác định Parabol (P) : y = ax^2 + bx + c ( a khác 0 ) biết (P) đi qua :
a, điểm E (0; 6) và hàm số y = ax^2 - bx + c đạt giá trị nhỏ nhất là 4 khi x = -2
b, điểm F (1; 16) và cắt Ox tại các điểm có hoành độ là -1 và 5.
Xác định các hằng số a và b sao cho: x^4+4 chia hết cho x^2+ax+b
Xác định các hằng số a và b sao cho:
a) x^4+ax+b chia hết cho x^2-4
a ) \(x^2-4=x^2-2^2=\left(x-2\right)\left(x+2\right)\)
\(f\left(x\right)=x^4+ax+b\)
Theo định lí bơ zu
\(\Rightarrow f\left(2\right)=16+2b+b=0\)
\(\Leftrightarrow2a+b=-16\) ( 1 )
\(\Rightarrow f\left(-2\right)=16-2a+b=0\)
\(\Leftrightarrow-2a+b=-16\) ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) \(\Leftrightarrow a=0;b=-16\)
Xác định các hằng số a và b sao cho
a) x^4 + ax + b chia hết cho x^2 - 4
b) x^4 + ax^ + bx - 1 chia hết cho x^2 - 1
c) x^3 + ax + b chia hết cho x^2 + 2x - 2
(Chia đa thức cho đa thức)
Chỉ ý kiến của mk thôi
chưa chắc đúng
Tham khảo nhé
1) Xác định a và b để cho P=x^4+2x^3+ax^2+2x+b là bình phương cuả một đa thức
2) Cho x=a+1. Chứng minh rằng: x^16-a^16=(x^8+a^8)(x^2+a^2)(x+a)
4) Cho a+b+c=0. Chứng minh rằng: 2(a^4+b^4+c^4)=(a^2+b^2+c^2)^2
5) Với giá trị nào của a và b thì đa thức:
f(x)=x^4-3x^3+3x^2+ax+b chia hết cho đa thức g(x)=x^2-3x+4. Tìm đa thức thương.
6) Tìm x ; y ; z trong đẳng thức: x^2+4y^2+9z^2+2x+4y+6z+3=0 (pt)
7) Với a ; b ; c là độ dài 3 cạch của một tam giác. Chứng minh rằng biểu thức M=4b^2c^2-(b^2+c^2-a^2)^2>0
8) Chứng minh rằng (a-b) chia hết cho 6 <=> (a^3+b^3) chia hết cho 6
Cho 2 biểu thức A = \(\dfrac{x^2+4}{x-4}\)và B = \(\dfrac{4+x}{4-x}-\dfrac{4-x}{4+x}+\dfrac{4x^2}{16-x^2}\)
a. Tính giá trị của A khi \(\left|x-1\right|\)= 3
b. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức B
c. Tìm x để A + B > 0
a: |x-1|=3
=>x-1=3 hoặc x-1=-3
=>x=-2(nhận) hoặc x=4(loại)
Khi x=-2 thì \(A=\dfrac{4+4}{-2-4}=\dfrac{8}{-6}=\dfrac{-4}{3}\)
b: ĐKXĐ: x<>4; x<>-4
\(B=\dfrac{-\left(x+4\right)}{x-4}+\dfrac{x-4}{x+4}-\dfrac{4x^2}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
\(=\dfrac{-x^2-8x-16+x^2-8x+16-4x^2}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{-4x^2-16x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
=-4x/x-4
c: A+B
=-4x/x-4+x^2+4/x-4
=(x-2)^2/(x-4)
A+B>0
=>x-4>0
=>x>4
xác định hằng số a và b sao cho
x4+ax+b chia hết cho x2-4
x4 + ax + b\(⋮\)x2 - 4
<=> x4 + ax + b\(⋮\)( x - 2 ) ( x + 2 )
<=>\(\hept{\begin{cases}x^4+ax+b⋮x-2\\x^4+ax+b⋮x+2\end{cases}}\)
Đặt f ( x ) = x4 + ax + b
Theo định lý Bezout về phép chia đa thức, số dư của f ( x ) = x4 + ax + b cho x - 2 ; x + 2 lần lượt là f ( 2 ) ; f ( - 2 )
Để phép chia là chia hết thì\(\hept{\begin{cases}f\left(2\right)=16+2a+b=0\\f\left(-2\right)=-16-2a+b=0\end{cases}}\)
<=>\(\hept{\begin{cases}2a+b=-16\left(1\right)\\-2a+b=16\left(2\right)\end{cases}}\)
Lấy ( 1 ) - ( 2 ) ta được : 4a = 0 <=> a = 0
Thay a = 0 vào ( 1 ) ta được : 0 + b = - 16 <=> b = - 16
Vậy \(\hept{\begin{cases}a=0\\b=-16\end{cases}}\)
bạn ơi định lý bezout là gì vậy
@Bảo Ngô :
Định lí Bézout : Phần dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức g(x) = x - a là một hằng số bằng f(a)
Hệ quả của định lí Bézout : Nếu a là nghiệm của f(x) thì f(x) chia hết cho x - a
PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: Cho A={ x€R| (x^4 -16)(x² -1)=0} và B={x€N| 2x-9≤0}. Tìm tập hợp X sao cho: X⊂B\A Bài 2: Cho tập hợp A={-1;1;5;8}, B="gồm các ước số nguyên dương của 16"
1:
A={1;-1;2;-2}
B={0;1;2;3;4}
B\A={0;3;4}
X là tập con của B\A
=>X={0;3;4}