Các tilacôit không chứa?
A. các sắc tố.
B. các trung tâm phản ứng.
C. các chất truyền electron.
D. enzim cacbôxi hóa.
Một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1 → enzim A Chất không màu 2 → enzim B Sắc tố đỏ.
Chất không màu 3 → enzim D Chất không màu 4 → enzim B Sắc tố vàng.
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng.
Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim.
Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng?
A. 81/128
B. 27/256
C. 81/256
D. 27/256
Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây:
A. Sự oxi hóa một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hóa của nguyên tố đó tăng lên.
B. Chất oxi hóa là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó tăng sau phản ứng.
C. Sự khử một nguyên tố là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hóa của nguyên tố đó giảm xuống.
D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hóa của nó giảm sau phản ứng.
E. Tất cả đều sai
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc lai phân tích thì đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen
C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
Đáp án C
Quy ước:
A-B-: Hoa vàng; A-bb: hoa đỏ;
aaB-: hoa xanh; aabb: hoa trắng
A đúng, AaBb × AaBb
→ 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
AaBb × aabb
→ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
B đúng, Aabb × aaBb
→ (Aa:aa)(Bb:bb)
C sai: Aabb × AAbb
→ (AA:Aa)bb
D đúng, AaBB × aabb → (1Aa:1aa)Bb
→ 50% hoa đỏ
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
Các phát biểu đúng là
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,2,3
D. 1,3
Đáp án D
Phát biểu đúng là:1,3
Ý 2 sai vì phản ứng quang phân ly nước xảy ra trong xoang tilacoit
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
Các phát biểu đúng là
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,2,3
D. 1,3
Đáp án D
Phát biểu đúng là:1,3
Ý 2 sai vì phản ứng quang phân ly nước xảy ra trong xoang tilacoit
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron
A. nhận thêm 1 electron
B. nhận thêm 2 electron
C. nhường đi 1 electron
D. nhường đi 7 electron
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1) Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2) Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3) Chất nên strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Phát biểu đúng là (1),(3)
Ý (2) sai vì quang phân ly nước xảy ra ở xoang tilacoit
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là:
A. 0.
B. 1
C.2
D. 3.
Chọn đáp án C
Màng lilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước. Chất nền (slrôma) của lục diệp là nơi diễn ra các phản ứng của pha tối quang hợp
Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?
(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.
(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.
(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.
(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
P : AaBbDd × AaBbDd
F1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3.3 = 9
→ (1) đúng
Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16
→ (2) đúng
Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64
Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16
→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9
→ (3) đúng
Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64
Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8
→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629%
→ (4) sai
Ý 1,2,3 đúng
Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?
(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.
(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.
(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.
(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
P : AaBbDd × AaBbDd
F1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3.3 = 9
→ (1) đúng
Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16
→ (2) đúng
Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64
Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16
→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9
→ (3) đúng
Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64
Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8
→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629%
→ (4) sai
Ý 1,2,3 đúng