Cuộn cảm có loại:
A. Cuộn cao tần
B. Cuộn âm tần
C. Cuộn trung tần
D. Cả 3 đáp án trên
Đoạn mạch điện xoay chiều tần số f 1 = 60 Hz chỉ có cuộn cảm thuần. Nếu tần số là f 2 thì cảm kháng của của cuộn cảm tăng thêm 20%. Tần số
A. f 2 = 72 H z .
B. f 2 = 50 H z .
C. f 2 = 10 H z .
D. f 2 = 250 H z .
Cho một cuộn cảm thuần L và hai tụ điện C1, C2 với C1>C2. Khi majhc dao động gồm cuộn cảm với C1 và C2 mắc nối tiếp thì tần số dao động của mạch là 50MHz, khi mạch gồm cuộn cảm với C1 mắc song song C2 thì tần số dao động của mạch là 24MHz. Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với C1 thì tần số dao động của mạch là?
A. 25MHz
B. 35MHz
C. 30MHz
D. 40MHz
\(f=\frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\)
khi mắc nối tiếp thì \(C=\frac{C_1C_2}{C_1+C_2}\)
khi mắc song song thì \(C'=C_1+C_2\)
Ta có \(\frac{f}{f'}=\sqrt{\frac{C'}{C}}=\frac{25}{12}\Rightarrow\frac{C}{C'}=\frac{625}{144}\)
\(\Leftrightarrow144\left(C_1+C_2\right)=625\frac{C_1C_2}{C_1+C_2}\)
\(\Leftrightarrow144C_1^2-337C_1C_2+144C^2_2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(16C_1-9C_2\right)\left(9C_1-16C_2\right)=0\)
do \(C_1>C_2\Rightarrow C_1=\frac{16}{9}C_2\Leftrightarrow C_2=\frac{9}{16}C_1\)
Ta có \(f'=\frac{1}{2\pi\sqrt{L\left(C_1+C_2\right)}}=\frac{1}{2\pi\sqrt{LC_1\times\frac{25}{16}}}=24\)
\(\Rightarrow\frac{1}{2\pi\sqrt{LC_1}}\times\frac{4}{5}=24\Rightarrow\frac{1}{2\pi\sqrt{LC_1}}=30\)
hay f1=30 Hz CHỌN C
dòng thứ 4 trên xuống là \(\frac{C'}{C}=\frac{625}{144}\) nhé, mình viết nhầm đó ^^!
Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có cảm kháng là ZL. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số tăng lên 4 lần thì cảm kháng ZL sẽ:
A. Tăng 8 lần
B. Giảm 8 lần
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 2 lần
Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có cảm kháng là ZL. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số tăng lên 4 lần thì cảm kháng ZL sẽ
A. tăng 8 lần
B. giảm 8 lần
C. tăng 2 lần
D. giảm 2 lần
Một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần không đáng kể, mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 60Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 12A. Nếu mắc cuộn dây trên vào mạng điện xoay chiều thì tần số 1000Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
A. 0,72A.
B. 200A.
C. 1,4A.
D. 0,005A.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi. Khi mắc cuộn cảm với tụ điện có điện dung C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi mắc cuộn cảm với tụ điện có điện dung C 2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Tính tần số dao động riêng của mạch khi mắc cuộn cảm với:
a) Hai tụ C 1 và C 2 mắc nối tiếp.
b) Hai tụ C 1 và C 2 mắc song song.
Cho một cuộn cảm thuẩn L và hai tụ điện C 1 ; C 2 (với C 1 > C 2 ). Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với tụ C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động của mạch là 50 MHz, khi mạch gồm cuộn cảm với tụ C = C 1 + C 2 thì tần số dao động của mạch là 24 MHz. Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với C 1 thì tần số dao động của mạch là
A. 25 MHz
B. 30 MHz
C. 40 MHz
D. 35 MHz
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi tần số là 50Hz thì cường độ dòng diệu dụng qua cuộn bằng 3A. Khi tần số là 60Hz thì cường động hiệu dụng qua cuộn cảm bằng
A. 1,5A
B. 1,75A
C. 2A
D. 2,5A
Chọn D
Ta có:
I = U 2 πfL ; I ' = U 2 πf ' L ⇒ I ' I = f f ' ⇒ I ' = I f f ' = 2 , 5 A
Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 để làm mạch dao động thì tần số dao động riêng của mạch là 20 MHz. Khi mắc tụ C với cuộn cảm thuần L2 thì tần số dao động riêng của mạch là 30 MHz. Nếu mắ tụ C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3 = 4L1 + 7L2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 4,5 MHz.
B. 7,5 MHz.
C. 8 MHz.
D. 6 MHz.
Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 1 để làm mạch dao động thì tần số dao động riêng của mạch là 20 MHz. Khi mắc tụ C với cuộn cảm thuần L2 thì tần số dao động riêng của mạch là 30 MHz. Nếu mắ tụ C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 3 = 4 L 4 + 7 L 2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 4,5 MHz
B. 7,5 MHz
C. 8 MHz
D. 6 MHz