Dựa vào hình 12.2, hãy cho biết có bao nhiêu phân tử ATP và phân tử axit piruvic được hình thành từ 1 phân tử glucozơ bị phân giải trong đường phân.
Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí ?
A. 32 phân tử
B. 34 phân tử
C. 36 phân tử
D. 38 phân tử
Đáp án là D
Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34ATP
Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38ATP
Câu 17: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:
A. 1 axit piruvic + 1 ATP
B. 2 axit piruvic + 2 ATP
C. 3 axit piruvic + 3 ATP
D. 4 axit piruvic + 4 ATP
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình lên men?
A. 6 phân tử
B. 36 phân tử
C. 2 phân tử
D. 4 phân tử
Chọn C
Vì: Quá trình lên men có 2 phân tử ATP được giải phóng trong giai đoạn đường phân
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình lên men?
A. 6 phân tử
B. 36 phân tử
C. 2 phân tử
D. 4 phân tử
Chọn C
Quá trình lên men có 2 phân tử ATP được giải phóng trong giai đoạn đường phân
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử.
B. 36 phân tử.
C. 38 phân tử
D. 34 phân tử
Chọn C
Có 38 phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí.
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử
B. 36 phân tử
C. 38 phân tử
D. 34 phân tử
Đáp án C
Có 38 phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí
Cho các phát biểu sau về quá trình hô hấp ở thực vật
I. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn: Đường phân hiếu khí và chu trình Krebs.
II. Trong quá trình hô hấp, đường phân xảy ra trong ti thể và kị khí
III. Trong giai đoạn phân giải đường, nguyên liệu của hô hấp là glucozo được phân giải đến sản phẩm đơn giản nhất chứa 3 nguyên tử cacbon là axit piruvic.
IV. Kết quả của giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucozo đã tạo được 2 phân tử axit piruvic và 3ATP.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 0.
B. 2.
C. 1
D. 3
Đáp án C
I - Sai. Vì quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn: Đường phân và hô hấp hiếu khí.
II - Sai. Trong quá trình hô hấp, đường phân xảy ra trong tế bào chất và kị khí.
III - Đúng. Quá trình dường phân tạo ra Axit piruvic (CH3COCOOH) + 2ATP + 2H2O.
IV - Sai. Quá trình dường phân từ glucozo tạo ra 1 phân tử ra 2 Axit piruvic (CH3COCOOH) + 2ATP + 2H2O
Cho các phát biểu sau về quá trình hô hấp ở thực vật
I. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn: Đường phân hiếu khí và chu trình Krebs.
II. Trong quá trình hô hấp, đường phân xảy ra trong ti thể và kị khí
III. Trong giai đoạn phân giải đường, nguyên liệu của hô hấp là glucozo được phân giải đến sản phẩm đơn giản nhất chứa 3 nguyên tử cacbon là axit piruvic.
IV. Kết quả của giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucozo đã tạo được 2 phân tử axit piruvic và 3ATP.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Đáp án A
I - Sai. Vì quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn: Đường phân và hô hấp hiếu khí.
II - Sai. Trong quá trình hô hấp, đường phân xảy ra trong tế bào chất và kị khí.
III - Đúng. Quá trình dường phân tạo ra Axit piruvic (CH3COCOOH) + 2ATP + 2H2O.
IV - Sai. Quá trình dường phân từ glucozo tạo ra 1 phân tử ra 2 Axit piruvic (CH3COCOOH) + 2ATP + 2H2O.
Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước (hình 12.1), cho biết liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào?
(1) O với O
(2) H với H
(3) O với H
Giải thích sự lựa chọn của em.
Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước (hình 12.1), liên kết giữa hai phân tử nước được hình thành qua cặp nguyên tử O với H.
Do nguyên tử H mang điện tích dương nên liên kết với nguyên tử mang điện tích âm là O. Ngoài ra O còn 2 cặp electron riêng và độ âm điện lớn hơn H. Vì vậy phân tử H2O được tạo bởi các liên kết hydrogen của cặp nguyên tử O – H, liên kết này có bản chất tĩnh điện, tương tác hút điện giữa và , giúp liên kết hai phân tử H2O với nhau.