Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH và H 2 S O 4 để thay đổi độ pH?
A. 0,1%
B. 0,2%
C. 0,3%
D. 0,4%
1.Biết độ tan của muối ăn ở 40 °C là 71g.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa.
2.Cho 15g NaOH và 65g NaCl.Tính nồng độ phần trăm của NaOH và NaCl trong dung dịch mới.
3.Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 36g Na2CO3 ngậm 10 phân tử nước và 185 ml H2O.
1. mdd=mct+mdm=71+100=171(g)
ADCT: C%=mct/mdd×100%
→=71/171×100%=41,52%
Câu 1:
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ 40oC:
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%\\ =\dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl}+m_{dm}}.100\%\\ =\dfrac{71}{71+100}.100=41,52\%\)
khối lượng dung dịch là
mđ=mct+md71+100=171(g)
nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\).100%
C%=\(\dfrac{71}{171}\).100= 41,52%
1) Hòa tan hết 5,72 gam Na2CO3.10H2O (sô đa tinh thể) vào 44,28ml nước . Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được .
2) a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ 25% .
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước . Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước.
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha được 500 ml dung dịch có pH = 12? A. 0,4 g B. 0,1 gC. 0,3 g D. 0,2 g
pH=12 => 14 + log[OH-]=12
<=>[OH-]=0,01
=> nNaOH=nOH- = 0,5. 0,01= 0,005(mol)
=> mNaOH=0,005.40=0,2(g)
=> CHỌN D
Chúc em học tốt!
1)Hòa tan hết 19,5g K vào 261g H2O . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?
2) Ở 20 độ C độ tan của dung dịch muối ăn là 36g . Nồng độ phân trăm của dung dịch muối bão hòa ở 20 độ C
3)Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100g dung dịch H2SO4 20%
4)Hòa tan 14,28g Na2CO3.10H2O vào 200g H2O . Nồng độ phần trăm của dung dịch là bao nhiêu?
1.
2K + 2H2O \(\rightarrow\)2KOH + H2
nK=\(\dfrac{19,5}{39}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nK=nKOH=0,5(mol)
\(\dfrac{1}{2}\)nK=nH2=0,25(mol)
mKOH=56.0,5=28(g)
C% dd KOH=\(\dfrac{28}{19,5+261-0,25.2}.100\%=10\%\)
2.
C% dd muối =\(\dfrac{36}{100+36}.100\%=26,47\%\)
4.
nNa2CO3.10H2O=\(\dfrac{14,28}{286}=0,05\left(mol\right)\)
Theo CTHH ta có:
nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,05(mol)
mNa2CO3=106.0,05=5,3(g)
C% dd=\(\dfrac{5,3}{14,28+200}.100\%=2,47\%\)
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Trong dd A, gọi $C\%_{NaOH} = a\%$
Trong dd B, gọi $C\%_{NaOH} = b\%$
Coi $m_A = 5(gam) ; m_B = 2(gam)$
Suy ra : $m_C = 5 + 2 = 7(gam)$
Ta có:
$0,01a.5 + 0,01b.2 = 7.20\%$
Mặt khác : $a = 3b$
Suy ra $a = 24,7 ; b = 8,24$
Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng với axit clohiđric đặc, dư. Dẫn A
vào 500ml dung dịch NaOH 5M (D = 1,25 g/lml), thu được dung dịch B. Tính nồng
độ phần trăm, nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. Biết thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể.
\(n_{MnO2}=1\left(mol\right)\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
1_________________________1_________
\(n_{NaOH}=2,5\left(mol\right)\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
1______2________1________1____________
\(\Rightarrow\) B gồm 1 mol NaCl ; 1 mol NaClO ; 0,5 mol NaOH
\(\Rightarrow m_{NaCl}=58,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaClO}=74,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=20\left(g\right)\)
\(m_{Cl2}=71\left(g\right)\)
\(m_{Dd_{NaOH}}=50.1,25=625\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{Spu}}=696\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{58,5.100}{696}=8,4\%\)
\(C\%_{NaClO}=10,7\%;C\%_{NaOH}=2,87\%\)
\(CM_{NaCl}=CM_{NaClO}=\frac{1}{0,5}=2M\)
\(CM_{NaOH}=1M\)
Bài 1 Tính Nồng Độ % của
a) dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23.4 (g)
b) Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0.5M (D= 1.2 g/ml)
c) Dung dịch chưa NaOH nồng độ 1M và KOH nồng độ 0.5 có khối lượng riêng D = 1.3 ml
Bài 3 Độ tan của NaCl trong H2O ở 90oC bằng 50 (g)
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaCl bão hòa 90oC
b) Nồng độ phần trăm của dd NaCl bão hòa ở 0oC là 25.93%
c) Khi làm lạnh 600 (g) dd bão hòa ở 90oC tới 0oC thì lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.
Bài 1.
a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.
Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.
b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.
c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).
C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000 = 3,08%; C%KOH = 2,15%.
Bài 3.
a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.
b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.
Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Mong các bạn giải giúp cho mình với. Cảm ơn các bạn rất nhiều!!! @.@
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
\(\Rightarrow\frac{8,5mx}{3,5m}=\frac{20}{100}\)
\(\Rightarrow x=8,24\%\)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
⇒8,5mx3,5m=20100⇒8,5mx3,5m=20100
⇒x=8,24%
Hoà tan NaOh rắn vào H2O để tạo thành 2 dung dịch A và B, C% của A gấp 3 lần C%B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỷ lệ khối lượng mA:mB = 5:2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng độ phần trăm của 2 dung dịch A và B lần lượt là bao nhiêu phần trăm ?
Gọi x là nồng đọ phần trăm của dung dịch B
thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x
Nếu KL của dung dịch B là m gam
thì KL của dung dịch A là 2,5m gam
KL NaOH có trong m gam dung dịch B = mx gam
KL của NaOH có trong 2,5m gam dung dịch A = 2,5.m.3x =7,5 mx gam
=> KL của NaOH có trong dd C = mx + 7,5mx = 8,5mx gam
KL dd C = m + 2,5m = 3,5m
=> 8,5mx/3,5m = 20/100
=> mx = 8,24%
=>C% dd A = 24,72%; C% B= 8,24%
p/s chúc bạn học tốt nhé nếu hay thì hãy tick cho mình