VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân:
A. Azogin.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. Lân hữu cơ vi sinh.
Sắp xếp các loại phân bón vào nhóm thích hợp: Phân bò, Phân NPK, Phân nitragin(chưa vi si vật chuyển hóa đạm), phân kali, phân lân, vỏ đậu phộng, thân cây đậu, phân đạm urê.
-Phân Hữu cơ:
-Phân Hoá học:
-Phân Vi sinh:
VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân:
A. Azogin.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. Lân hữu cơ vi sinh.
Đáp án: C. Photphobacterin.
Giải thích: VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân Photphobacterin –SGK trang 42
Loại phân bón nào sau đây thuộc nhóm phân vi sinh: *
25 điểm
C. Nitragin (chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm)
B. Phân xanh (cây xanh)
D. Phân đạm, lân, kali, NPK.
A. Phân chuồng (trâu, bò, gà, lợn…)
Nhóm phân nào sau đây dùng để bón thúc?
A. Phân đạm, phân kali, phân NPK B. Phân lân, phân rác, phân xanh, phân chuồng
C. Phân DAP, phân lân, phân xanh, phân vi sinh D. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm
M.n ơi, giúp mình với cảm ơn các bạn nhiều.
1) Nêu cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất phân vi sinh.
2) Trình bày khái niệm, thành phần, cách sử dụng của: phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hóa lân, phân vi sinh phân giải chất hữu cơ.
Nhóm phân nào sau đây dùng để bón khi cây đang sinh trưởng?
A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm
B. Phân đạm, phân kali, phân NPK
C. Phân rác, phân xanh, phân chuồng
D. Phân lân, phân xanh, phân vi sinh
Mọi người ơi, xin hãy giúp mình, mình cảm ơn nhiều
1) Nêu cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất phân vi sinh.
2) Trình bày khái niệm, thành phần, cách sử dụng của: phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hóa lân, phân vi sinh phân giải chất hữu cơ.
So sánh giống và khác nhau giữa phân VSV cố định đạm, chuyển hoá lân, phân giải chất hữu cơ.
Nêu điểm giống nhau và khác nhau 3 loại phân vi sinh : cố định đạm , chuyển hoá lân , phân giải chất hữu cơ
Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón hữu cơ có chứa từ một đến nhiều chủng vi sinh vật có ích, được chế biến bằng cách xử lý và phối trộn các nguyên liệu hữu cơ sau đó lên men với các chủng vi sinh theo tỷ lệ 15% chất hữu cơ và ≥ 1×106 CFU/mg cho mỗi loại chủng vi sinh vật.