Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3 p 6 . Cấu hình electron đầy đủ của R là:
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 1
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1
Cation R+ có cấu hình ở phân lớp ngoài cùng 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử R là:
A. 1s22s22p63s1
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p4
D. 1s22s22p3
Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron và số hiệu nguyên tử của R lần lượt là
A. 1s22s22p5 và 9
B. 1s22s22p63s1 và 10
C. 1s22s22p6 và 10
D. 1s22s22p63s1 và 11
+ có cấu hình e: 1s22s22p6
Mà R → R+ + 1e
Vậy R có cấu hình: 1s22s22p63s1; R có số hiệu nguyên tử = số electron = 11 → Chọn D.
Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron và số hiệu nguyên tử của R lần lượt là
A. 1s22s22p5 và 9.
B. 1s22s22p63s1 và 10.
C. 1s22s22p6 và 10.
D. 1s22s22p63s1 và 11.
Đáp án D
R+ có cấu hình e: 1s22s22p6
Mà R → R+ + 1e
Vậy R có cấu hình: 1s22s22p63s1; R có số hiệu nguyên tử = số electron = 11
→ Chọn D.
Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2p6. Anion X- có cấu hình giống R+. X là:
A. Ne
B.Na
C. F.
D. O.
Chọn C.
Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2p6 nên R phải có 11p: R là Na; anion X- có cấu hình giống R+ nên X phải có 9p: X là F
Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếmViết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếm
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4
B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4
C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4
D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3
Đáp án C
Cấu hình electron của R+ : [...]3p6
=> Cấu hình electron của R: [...]3p64s1
Có 19electron: thuộc ô 19
có 4 lớp electron: thuộc chu kì 4
có 1 electron lớp ngoài cùng: nhóm IA
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3 p 6 . Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4.
B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4
C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.
D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3.
Cation R 2 + có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3 p 6 . Nguyên tử R là:
A. Ar (Z=18)
B. Al (Z=13)
C. K (Z=19)
D. Ca (Z=20)
Đáp án D
Phương pháp: Để tạo thành ion R 2 + thì R nhường 2e. Do đó thêm 2e vào lớp ngoài cùng của ion R 2 + ta thu được cấu hình e của R
Hướng dẫn giải: Để tạo thành ion R 2 + thì R nhường 2e. Do đó thêm 2e vào lớp ngoài cùng của ion R 2 + ta thu được cấu hình e của R
Vậy cấu hình e của R là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2
=> Z = 20 (Ca)
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F.
B. Na.
C. K.
D. Cl.
Cấu hình electron R+: 1s22s22p6
=> R+ có 10electron
=> R có 11 electron => ZR=11 => R là Natri (ZNa=11)
=> Chọn B