Phần trắc nghiệm
Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?
A. 2s, 4f
B. 1p, 2d
C. 2p, 3d
D. 1s, 2p
S có 16 electron => Cấu hình D là đúng
. Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
a.1s2 2s2 2p6 3s2 c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
b.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?
A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.
Kim loại thì lp e ngoài cùng là 1-3 , PHi kim là 5-7 ~ D
Câu 5. Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử O:
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p63s23p33d1..
D. 1s22s22p63s23p4.
O có 8 electron, số hiệu nguyên tử là 8 => Chọn A
ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6 . Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 . viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X .
HD:
X- - 1e = X nên X có số hiệu điện tích Z = 10 - 1 = 9. X là Flo (F), KH: 919F
nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt trong đó số hạt mạng điện gấp đôi số hạt không mang điện.Cấu hình e của Y là:
A.1s2 2s2 2p6 3s2
B.1s2 2s2 2p6 3s1 3p1
C.1s2 2s2 2p6
D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2
Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5.Vậy cấu hình electron của M là
A.1s22s22p63s23p64s23d8
B.1s22s22p63s23p63d64s2
C.1s22s22p63s23p63d8
D.1s22s22p63s23p63d54s24p1
1.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d24s2 . tổng số electron trong 1 nguyên tử của X là :
a,24 b,22 c,20 d,18
2.Cho 2 nguyên tử M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. cấu hình của M và N là :
a, 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2 b,1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2
c.1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1 d,1s22s22p63s1
3. Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p6 và 1s22s22p63s23p64s1 . nhận xét câu nào sau đây là đùng?
a, X và Y đều là kim loại b, X là 1 phi kim còn Y là 1 kim loại
c, X và Y đều là các khí hiếm d, X và Y đều là các phi kim
4. nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14 có :
a, 4 electron lớp ngoài cùng b, 2 electron lớp ngoài cùng
c, 4 electron ở phân lớp ngoài cùng d, 14 nơtron
5.Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp X là 6. và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X về nguyên tố hóa học nào sau đây ?
a, Flo / z=9/ b, lưu huỳnh /z=16/ c, clo /z=17/ d, oxi /z=8/
6.Nguyên tử M có tổng số hạt electron ở phânS lớp p là 7 và số nơ tron hơn số proton là 1 hạt . số khối của nguyên tử M là :
a,25 b.22 c.27 d.
1. c.h.e của X là : \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^24s^2\)
tính ta được 22e \(\Rightarrow\)B.22
2.số hiệu nguyên tử =p=e \(\Rightarrow\) B
3. sai đề k bạn tại mình tính ra X là khí hiếm Y là kim loại
Bài 1:
Ta có cấu hình electron của nguyên tố X: \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^24s^2\)
Vậy số electron của nguyên tử X là 22
=> Chọn đáp án B
Bài 2:
Cấu hình electron của nguyên tử M là khi Z=11 : \(1s^22s^22p^63s^1\)
Cấu hình electron của nguyên tử M là khi Z=13 : \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
=> Chọn đáp án C
Bài 3:
Cấu hình electron của nguyên tử X: \(1s^22s^22p^63s^23p^6\)
-> X có tính chất của Khí hiếm (vì có 8e ở lớp ngoài cùng)
Cấu hình electron của nguyên tử Y: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
-> Y có tính chất của Kim loại (vì có 1e ở lớp ngoài cùng
=> Chọn đáp án: Bạn cho đáp án sai -_-
Bài 4:
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử (Z) là 14
Cấu hình electron của X là \(1s^22s^22p^63s^23p^2\)
=> Chọn đáp án A
Bài 5:
Cấu hình electron của Flo: \(1s^22s^22p^5\)
+Tổng hạt electron ở phân lớp s là 4
+Tổng electron lớp ngoài cùng là 7
Cấu hình electron của Lưu huỳnh: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
+Tổng hạt electron ở phân lớp s là 6
+Tổng electron lớp ngoài cùng 6
Cấu hình electron của Clo: \(1s^22s^22p^63s^23p^5\)
+Tổng hạt electron ở phân lớp s là 6
+Tổng electron lớp ngoài cùng là 7
Cấu hình electron của Oxi: \(1s^22s^22p^4\)
+Tổng hạt electron ở phân lớp s là 4
+Tổng electron lớp ngoài cùng là 6
=> Chọn đáp án B
(*p/s: Ghi sai đề phân lớp s chứ không phải phân lớp X -_-)
Bài 6:
Sai đề -_-! Đề này dịch ko ra @_@
1. Cho các nguyên tố sau: X. 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5 Y. 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 Z. 1s^2 2s^2 T. 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^6 4s^2. Nguyên tố s là:
A. X,Z
B. X,Y,Z
C. Y,Z,T
D. Y,Z
2. Hòa tan hoàn toàn 17g hh 2 kim loại kiềm (IA) ở 2 chu kì liên tiếp trog bảg tuần hoàn trog nước (lấy dư) thì thu đc 6,72l khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Li, K
3. Cấu hình e của ion X2+ là 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^7. Trong bảg tuần hoàn các ngtố hóa học, ngtố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB
B. chu kì 4, nhóm IXB
C. chu kì 3, nhóm VIB
D. chu kì 4, nhóm IIA
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21.
Cấu hình electron của nguyên tố là:
A. 1s2 2s2 2p4 B. 1s2 2s2 2p3 C. 1s1 2s2 2p3 D. 1s2 2s1 2p3
theo đề bài ta có : 2p+n=21 \(\Rightarrow\)n=21-2p
lại có \(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\Rightarrow p\le n\le1,5p\Rightarrow\dfrac{21}{3,5}\le p\le\dfrac{21}{3}\)
\(\Rightarrow6\le p\le7\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}p=6\\p=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}A=6+9=15\\A=7+7=14\end{matrix}\right.\)
trường hợp p=6 (loại ) p=7 (nhận)
vạy ta có cấu hình electron của nguyên tố là (p=7)
c.h.e:\(1s^22s^22p^3\)\(\Rightarrow\)đáp án B