Trong cây thư mục, thư mục được tạo tự động là:
A.Thư mục gốc
B.Thư mục mẹ
C.Thư mục con
D.Tệp
Thư mục ngoài cùng (không phải thư mục mẹ) được gọi là thư mục j
A.thư mục con B.thư mục rỗng C.thư mục gốc D.thư mục mẹ
a) Khái niệm:
Tập tin (File) là tập hợp các thông tin có liên quan với nhau được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài. Cụ thể tập tin là các chương trình, dữ liệu được lưu trữ trên đĩa. Để phân biệt giữa các tập tin với nhau, mỗi tập tin có một tên.
b) Quy tắc đặt tên tập tin: Tên tập tin có dạng như sau .= Tên file [.] phần mở rộng
- Trong đó phần tên chính của tập tin (file name) là bắt buộc phải có.
- Phần mở rộng (extension) dùng để định loại tập tin và có thể có hoặc không.
- Phần mở rộng của tập tin được phân cách với phần tên bởi dấu chấm (.)
Ví dụ : Quyet toan 1.xls (file EXCEL), Tong-ket-qui1-2004.doc, Turbo.exe
Chú ý :
- Các ký tự không được dùng để đặt tên tập tin là / \ * ? < > ;
- Các tập tin có phần mở rộng là EXE, COM, BAT thường là các tập tin chương trình.
- Các tập tin có phần mở rộng là SYS thường là các tập tin hệ thống chứa các thông tin liên quan đến phần cứng, khai báo thiết bị …
- Các tập tin có phần mở rộng là DOC, TXT, HTM thường là các tập tin văn bản.
- Các tập tin có phần mở rộng là PAS, PRG, C là các tập tin chương trình nguồn của ngôn ngữ PASCAL, FOXPRO, C.
Trong phần tên chính hay phần mở rộng của tập tin có thể dùng ký tự * hoặc ? để chỉ một họ tập tin thay vì một tập tin.
- Ký tự * đại diện cho một nhóm ký tự tùy ý kể từ vị trí của *.
- Ký tự ? đại diện cho một ký tự tùy ý tại vị trí của ?.
Ví dụ : *.PAS là nhóm tập tin có phần mở rộng là PAS, còn phần tên chính là tùy ý. DATA?.DOC là tên của các tập tin có ký tự thứ 5 tùy ý, đó là nhóm tập tin có tên như : DATA1.DOC, DATA2.DOC, DATAT,...
- MS-DOS và Windows dành những tên sau để đặt tên cho một số thiết bị ngoại vi, không dùng những tên này đặt cho tên File.
Tên dành riêng | Thiết bị |
CON | Bàn phím, màn hình (Console) |
LPT1 (PRN) | Parallel Port 1 (Máy in song song 1) |
LPT2, LPT3 | Parallel Port 2,3 (Máy in song song 2, 3) |
COM1 (AUX) | Serial Port 1 (Port nối tiếp 1) |
COM2 | Serial Port 2 (Port nối tiếp 2) |
CLOCKS | Đồng hồ của máy |
NUL | Thiết bị giả (Dummy Device) |
- Thư mục là một phân vùng hình thức trên đĩa để việc lưu trữ các tập tin có hệ thống. Người sử dụng có thể phân một đĩa ra thành nhiều vùng riêng biệt, trong mỗi vùng có thể là lưu trữ một phần mềm nào đó hoặc các tập tin riêng của từng người sử dụng ... Mỗi vùng gọi là một thư mục.
- Mỗi đĩa trên máy tương ứng với một thư mục và được gọi là thư mục gốc (Root Directory). Trên thư mục gốc có thể chứa các tập tin hay các thư mục con (Sub Directory). Trong mỗi thư mục con có thể chứa các tập tin hay thư mục con khác. Cấu trúc này được gọi là cây thư mục.
- Tên của thư mục (Directory Name) được đặt theo đúng quy luật đặt tên của tập tin, thông thường tên thư mục không đặt phần mở rộng.
- Thư mục gốc là thư mục cao nhất được tổ chức trên đĩa và được tạo ra trong quá trình định dạng đĩa bằng lệnh Format, do đó ta không thể xóa thư mục này.
- Thư mục hiện hành (Working Directory) là thư mục mà tại đó chúng ta đang chọn hay đang làm việc.
- Thư mục rỗng (Empty Directory) là thư mục trong đó không chứa tập tin hay thư mục con.
Ví dụ: Theo sơ đồ cấu trúc của cây thư mục hình trên ta thấy:
- Thư mục gốc C:\ chứa các thư mục BC4, BP, DYNEDWIN, …
- Trong thư mục con cấp 1 WINDOWS chứa các thư mục con ALL USERS, APPLICATION DATA,…
- Trong thư mục con cấp 2 COMMAND chứa thư mục con cấp 3 EBD và các tập tin ANSI.SYS, ATTRIB.EXE, …
- Khi trên đĩa đã có một tổ chức thư mục thì việc quản lý các tập tin dễ dàng hơn. Tuy nhiên khi đó người sử dụng muốn truy nhập đến một đối tượng (một tập tin hay một thư mục con) không chỉ đơn giản là đưa ra tên của nó (vì có thể có nhiều tập tin hay thư mục con trùng tên trên các thư mục khác nhau) mà phải xác định thật rõ ràng về vị trí của đối tượng cần truy nhập.
Ví dụ : Vị trí của tập tin ANSI.SYS được xác định đầy đủ như sau :
C:\WINDOWS\COMMAND\ANSI.SYS
Trong đó : Tên ổ đĩa là C, tên thư mục là WINDOWS, COMMAND. Tên tập tin cần truy nhập là ANSI.SYS.
Đường dẫn (path) : Là một chuỗi tên các thư mục mà ta cần phải đi qua để đến được tập tin cần dùng. Trong đường dẫn tên các thư mục được cách nhau bởi dấu \ (dấu sổ trái), trong đó thư mục đứng sau phải là con của thư mục đứng ngay trước nó.
Ví dụ:
- C:\WINDOWS\ASYM\RUNTIME là đường dẫn đến thư mục RUNTIME trong thư mục
C:\ WINDOWS\ASYM.
- C:\WINDOWS\COMMAND\ANSI.SYS là đường dẫn đến tập tin ANSI.SYS trong thư mụcC:\WINDOWS\COMMAND.
Đáp án là C
Thư mục ngoài cùng không có thư mục mẹ được gọi là thư mục gốc.
đâu không phải là con của thư mục nào khác
a.tệp ảnh b.thư mục gốc c.thư mục con d. thư mục bố
đâu không phải là con của thư mục nào khác
a.tệp ảnh
b.thư mục gốc
c.thư mục con
d. thư mục bố
bài thi tin học cấp tỉnh mấy bạn trả lời tiếp mk nhé(có 30 câu mà trong đó câu nào không hiểu mk sẽ hỏi )
1.thư mục không có gì bên trong,gọi là.
a.thư mục không
b.thư mục lép
c.thư mục rỗng
d.thư mục tép.
thư mục nằm ngoài cùng,không còn thư mục nào chưa nó,gọi là
a.thư mục không
b.thư mục ngoài cùng
c.thư mục gốc
d.1 và 2
1-c
2-c
Iza nghĩ z; chúc bn hok tốt!!
1 Trong các khẳng định sau,những khẳng định nào đúng?
a.thư mục có thể chứa tệp tin
b.tệp tin có thể chứa các tệp tin khác
c.thư mục có thể chứa các thư mục con
d.tệp tin luôn chứa các thư mục con
2 Một thư mục có thể chứa bao nhiêu tệp tin?
3 Nêu những thao tác chính với tệp và thư mục. Vì sao chúng ta cần các thao tác này?
1
Những câu đúng là:
(a) Thư mục có thể chứa tệp tin;
(c) Thư mục có thể chứa các thư mục con;
2 Không hạn chế số lượng, chỉ phụ thuộc vào dung lượng lưu trữ
3
Các thao tác chính với tệp và thư mục:
– Xem thông tin về các tệp và thư mục
– Tạo mới
– Xóa
– Đổi tên
– Sao chép
– Di chuyển
Chúng ta cẩn các thao tác này vì cần tổ chức thông tin trên máy tính một cách khoa học để dễ tìm thông tin.
Phần tự luận
Giả sử ổ đĩa C có tổ chức thông tin được mô tả trong hình bên
a, Thư mục mẹ của thư mục KHỐI6 là thư mục nào?
b, Thư mục KHỐI8 là thư mục con của thư mục KHỐI7, đúng hay sai?
c, Viết đường dẫn đến tệp Lớp6b.doc
d, Viết đường dẫn đến thư mục HÌNH
e, Thư mục VĂN là thư mục gốc, đúng hay sai?
f, Thư mục KHỐI8 nằm trong thư mục nào?
g, Trong thư mục VĂN có thể tạo thêm một thư mục có tên là KHỐI8 được không? Tại sao?
a, Thư mục mẹ của thư mục KHỐI6 là thư mục TINHOC
b, Thư mục KHỐI8 là thư mục con của thư mục KHỐI7 là sai vì thư mục KHỐI8, KHỐI7 đều là con của thư mục TINHOC
c, Đường dẫn đến tệp Lớp6b.doc là: C:\TINHOC\KHỐI6\Lớp6b.doc
d, Đường dẫn đến thư mục HÌNH là C:\TOÁN\HÌNH
e, Thư mục VĂN là thư mục gốc là sai. Thư mục gốc là C
f, Thư mục KHỐI8 nằm trong thư mục TINHOC
g, Trong thư mục VĂN có thể tạo thêm một thư mục có tên là KHỐI8 vì trong 2 thư mục khác nhau có thể tạo hai thư mục con cùng tên.
Em hãy tự tạo cây thư mục, có chứa thư mục gốc,thư mục me,thư mục con,tệp tin.
Lấy ví dụ về 1 cây thư mục bắt đầu từ ổ đĩa và chỉ ra thư mục gốc,thư mục mẹ, thư mục con
Tìm hiểu cây thư mục ở Hình 5 và cho biết:
- Nêu tên các thư mục con, tệp trong thư mục gốc.
- Trong thư mục Truyen có những thư mục con nào? Trong các thư mục con đó có những gì?
- Trong thư mục Phim hoat hinh có những gì?
- Các bước để tìm đến tệp The gioi khung long trong máy tính.
- Các thư mục con, tệp trong thư mục gốc:
+ Thư mục con: Truyen, Truyen co tich, Truyen tranh, Phim hoat hinh.
+ Tệp: Cay khe, Tam cam, Thach Sanh, Do-re-mon, Trang Quynh, Tom va Jerry, The gioi khung long, Danh sach truyen va phim.
- Trong thư mục Truyen có các thư mục con: Truyen co tich, Truyen tranh.
Trong thư mục Truyen co tich có các tệp: Cay khe, Tam cam, Thach Sanh.
Trong thư mục Truyen tranh có các tệp: Do-re-mon, Trang Quynh.
- Trong thư mục Phim hoat hinh có hai tệp: Tom va Jerry, The gioi khung long.
- Các bước để tìm đến tệp The gioi khung long trong máy tính:
Bước 1: Mở ổ đĩa (D:) trong máy tính.
Bước 2: Mở thư mục Phim hoat hinh.
Bước 3: Tìm tệp The gioi khung long.
Một thư mục không chứa một thư mục nào hoặc 1 tệp nào được gọi là gì?
Thư mục con
Thư mục rỗng
Thư mục gốc