Ở nước ta, người ta áp dụng phương pháp kiểm tra cá thể với lợn đực và lợn cái ở giai đoạn nào?
A. 90 – 300 ngày
B. 10 – 100 ngày
C. 200 – 400 ngày
D. 50 – 200 ngày
Câu 5 : ở nước ta , người ta áp dụng phương pháp kiểm tra cá thể với lợn đực và lợn cái ở giai đoạn nào ?
A .90-300 ngày
B .10-100 ngày
C .200-400 ngày
D .50-200 ngày
Câu 9: Ở nước ta, người ta áp dụng phương pháp kiểm tra cá thể với lợn đực và lợn cái ở giai đoạn nào?
Một nông trại nuôi lợn chuẩn bị cho 300 con lợn ăn trong 30 ngày. Được 15 ngày lại nhập thêm 200 con lợn nữa. Hỏi số cám còn lại đủ ăn trong mấy ngày? (Mức ăn của mỗi con lợn như nhau)
Sau 15 ngày thì số cám còn lại đủ cho 300 con lợn ăn trong:
30 - 1
Sau 15 ngày thì số cám còn lại đủ cho 300 con lợn ăn trong:
30 - 15 = 15 (ngày)
Sau 15 ngày thì tổng số lợn là:
300 + 200 = 500 (con)
1 con lợn ăn hết số cám đó trong:
15 x 300 = 4500 (ngày)
500 con lợn ăn hết số cám đó trong:
4500 : 500 = 9 (ngày)
Được 15 ngày thì 300 con lợn ăn số cám còn lại trong số ngày là:
30 - 15 = 15 ( ngày )
Sau 15 ngày thì tổng số lợn hiện tại là:
300 + 200 = 500 ( con )
1 con lợn ăn hết số cám đó trong số ngày là:
300 x 15 = 4500 ( ngày )
Số cám còn lại đủ ăn trong số ngày là:
4500 : 500 = 9 ( ngày )
Đ/S: 9 ngày
Em hãy quan sát sơ đồ trên và chọn xem các ví dụ sau minh họa cho đặc điểm nào?
a) Sự tăng cân của ngan theo tuổi (ví dụ ở phần I).
b) Khối lượng của hợp tử lợn là 0.4 mg, lúc đẻ ra nặng 0.8 đến 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 200kg.
c) Chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.
d) Quá trình sống của lợn trả qua các giai đoạn:
Bào thai → lợn sơ sinh → lợn nhỡ → lợn trưởng thành.
- a,b đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi không đồng đều.
- c đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo chu kì.
- d đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo giai đoạn.
Phương pháp chọn phối vật nuôi nào sau đây là phương pháp lai tạo? A. Gà Rốt (trống) và Gà Ri (mái). B. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Móng cái (đực). C. Lợn Ba Xuyên (cái) và Lợn Ba Xuyên (đực). D. Lợn Lan đơ rat (cái) và Lợn Lan đơ rat (đực). Câu 17: Rơm, lúa chứa > 30% chất xơ thuộc loại thức ăn nào? A. Giàu protein. B. Giàu gluxit. C. Thức ăn thô. D. Giàu chất khoáng.
Phương pháp chọn phối vật nuôi nào sau đây là phương pháp nhân giống thuần chủng? A. Gà Rốt (trống) và Gà Ri (mái). B. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Móng Cái (đực). C. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Ba Xuyên (đực). D. Lợn Lan đơ rat (cái) và Lợn Móng Cái (đực).
Phương pháp chọn phối vật nuôi nào sau đây là phương pháp nhân giống thuần chủng?
A. Gà Rốt (trống) và Gà Ri (mái).
B. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Móng Cái (đực).
C. Lợn Móng Cái (cái) và Lợn Ba Xuyên (đực).
D. Lợn Lan đơ rat (cái) và Lợn Móng Cái (đực).
Câu 11: Đúng ghi Đ, sai ghi S a. Ngày 19/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đe dọa Chính Phủ ta. b. Tại Đà Nẵng nêu cao tấm gương: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” c. Ở Huế, sau gần 50 ngày đêm chiến đấu, đã tiêu diệt khoảng 200 tên địch d. Vệ quốc quân là tên gọi của quân đội nhân dân Việt Nam sau CMT8-1945
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Ngày 19/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đe dọa Chính Phủ ta. Đ
b. Tại Đà Nẵng nêu cao tấm gương: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” S
c. Ở Huế, sau gần 50 ngày đêm chiến đấu, đã tiêu diệt khoảng 200 tên địch S
d. Vệ quốc quân là tên gọi của quân đội nhân dân Việt Nam sau CMT8-1945 Đ
a. Ngày 19/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đe dọa Chính Phủ ta. Đ
b. Tại Đà Nẵng nêu cao tấm gương: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” S
c. Ở Huế, sau gần 50 ngày đêm chiến đấu, đã tiêu diệt khoảng 200 tên địch S
d. Vệ quốc quân là tên gọi của quân đội nhân dân Việt Nam sau CMT8-1945 Đ
Quá trình thay đổi từ không đến có, rồi từ có trở lại không trong đời sống vợ chồng người đánh cá (truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng) thể hiện qua cách dùng các tính từ trong những cụm danh từ sau đây như thế nào?
a) cái máng lợn đã sứt mẻ ⟶ một cái máng lợn mới ⟶ cái máng lợn sứt mẻ
b) một túp lều ⟶ một ngôi nhà xinh đẹp ⟶ một toà lâu đài to lớn ⟶ một cung điện nguy nga ⟶ túp lều nát ngày xưa.
- Các cách liệt kê tính từ được sử dụng qua mỗi lần như sau:
+ Sứt mẻ → mới → sứt mẻ
+ Nát → đẹp → to lớn → nguy nga → nát
Các tính từ thể hiện sự thay đổi rõ rệt trong cuộc sống của vợ chồng ông lão đánh cá:
+ Nghèo khổ → giàu sang → nghèo khổ
Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là:
A. 16%.
B. 10%.
C. 43,33%.
D. 33,33%.