Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Gluxit
C. Prôtêin
D. Lipit
Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Gluxit
C. Prôtêin
D. Lipit
Ở trẻ em, nhu cầu về chất nào dưới đây thường cao hơn người trưởng thành ?
A. Muối khoáng
B. Đạm động vật
C. Mỡ động vật
D. Tinh bột
Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
a) Lipit, gluxit, prôtêin
b) Prôtêin và lipit
c) Axit nuclêic và vitamin.
d) Tất cả đều sai
Bài 2 : Giả sử khẩu phần ăn hàng ngày của một học sinh gồm 3 loại thức ăn chính là lipit, gluxit và prôtêin. Khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn lipit đã sử dụng hết 91,35 lít ôxi. Tỉ lệ 2 loại thức ăn còn lại là prôtêin : gluxit = 3 : 7. Tổng năng lượng mà học sinh đó sản sinh ra trong ngày khi phân giải hoàn toàn các chất trong khẩu phần ăn là 2538,5 kcal. Biết để ôxi hóa hoàn toàn 1 gam lipit cần 2,03 lít ôxi. Hãy tính khối lượng từng loại thức ăn trong khẩu phần ăn. Cho biết chuyển hóa cơ bản là gì? Nêu mục đích của việc xác định năng lượng tiêu dùng trong chuyển hóa cơ bản?
Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.
Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
1. Tính được số năng lượng của mỗi chất
Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là:2200.19/100 = 418 Kcal
Số năng lượng lipit chiếm 13% là:2200.13/100 = 286 Kcal
Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là:2200.68/100 = 1496 Kcal
2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit
Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam)Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam)Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam)Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
1. Tính được số năng lượng của mỗi chất
Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là:
2200.19/100 = 418 Kcal
Số năng lượng lipit chiếm 13% là:
2200.13/100 = 286 Kcal
Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là:
2200.68/100 = 1496 Kcal
2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit
Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam)
Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam)
Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam)
Câu 8. Thức ăn vật nuôi gồm có:
A. Nước và chất khô. B. Vitamin, lipit và chất khoáng.
C. Prôtêin, lipit, gluxit. D. Gluxit, vitamin, lipit, prôtêin. giúp mình đang cần gấp cảm ơn
Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại
A. Phiên dịch viên
B. Nhân viên văn phòng
C. Vận động viên đấm bốc
D. Lễ tân
Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại ?
A. Phiên dịch viên
B. Nhân viên văn phòng
C. Vận động viên đấm bốc
D. Lễ tân
Đáp án C
Vận động viên đấm bốc thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại do hoạt động thể chất ở cường độ cao hơn
Câu 11: Ở phôi của hạt đậu đen, bộ phận nào có kích thước lớn nhất ?
A. Lá mầm B. Thân mầm C. Chồi mầm D. Rễ mầm
Câu 12: Phôi của hạt nào dưới đây có hai lá mầm ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Hạt mướp
C. Hạt roi D. Hạt mít
Câu 13: Trong tự nhiên, hạt thông phát tán chủ yếu nhờ
A. động vật. B. gió. C. nước. D. con người.
Câu 14: Loại quả nào dưới đây không có khả năng tự phát tán ?
A. Quả cải B. Quả chi chi C. Quả me D. Quả đậu bắp
Câu 11: Ở phôi của hạt đậu đen, bộ phận nào có kích thước lớn nhất ?
A. Lá mầm B. Thân mầm C. Chồi mầm D. Rễ mầm
Câu 12: Phôi của hạt nào dưới đây có hai lá mầm ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Hạt mướp
C. Hạt roi D. Hạt mít
Câu 13: Trong tự nhiên, hạt thông phát tán chủ yếu nhờ
A. động vật. B. gió. C. nước. D. con người.
Câu 14: Loại quả nào dưới đây không có khả năng tự phát tán ?
A. Quả cải B. Quả chi chi C. Quả me D. Quả đậu bắp