Mỡ có chức năng chính của là
A. Cấu tạo nên một số loại hoocmôn
B. Cấu tạo nên màng sinh chất
C. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
D. Cấu tạo nên chất diệp lục
Cơ thể thức vật có đặc điểm như thế nào ? kể một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể của thực vật . Chức năng của các loại tế bào trên ?
Cơ thể động vật có đặc điểm như thế nào ? kể một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể của động vật . Chức năng của các loại tế bào trên ?
Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Chức năng của lipit trong tế bào gồm:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
Đáp án cần chọn là: B
Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit tròn tế bào và cơ thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 73: Tế bào có cấu tạo nên cơ thể đơn bào là :
A.Chưa có cấu tạo hoàn chỉnh
B.Thực hiện được chức năng của một cơ thể sống
C.Có kích thước siêu hiển vi
D.Chưa có chức năng sinh sản
Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
(0.5 Points)
Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng
Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau
Phải bao bọc xung quanh tế bào
Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào
Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau
Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau
Bào quan cơ thể có những chức năng nào sau đây?
1.Hô hấp chuyển hóa năng lượng thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
2.Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
3.Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
4.Có chứa riboxom và ADN mạch vòng
5,Có chứa Lizoxom và ADN mạch vòng
Số đáp án đúng
A.1
B.3
C.5
D.2
Các chức năng của cacbon trong tế bào là
A. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào
B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim
C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất
D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể
giúp với ạ
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người.
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Lời giải:
Các nhận định đúng về vai trò của Cacbohiđrat là: (1), (2), (4)
Đáp án cần chọn là: B
Cho mình hỏi:
Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực là gì và cho biết cấu tạo, chức năng của chúng ?
Các tế bào nhân thực đều được cấu tạo từ những bộ phận cơ bản như sau:
Nhân tế bàoNhân tế bào là bộ phận dễ nhìn thấy và được coi là quan trọng nhất trong tế bào nhân thực. Bởi nó chính là nơi lưu giữ thông tin di truyền cũng đóng vai trò như là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi quá trình trao đổi chất được thực hiện trong các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của tế bào. Vì vậy, khi tìm hiểu tế bào nhân thực là gì thì chắc chắn bạn sẽ cần biết đến chức năng chính của nhân tế bào trong cấu trúc tổng thể của nó.
Phần nhân tế bào được cấu tạo từ những thành phần đó là:
+ Màng nhân: Màng nhân của tế bào nhân thực sẽ bao gồm màng ngoài và màng trong và mỗi màng có độ dày khoảng 6 – 9nm. Trong đó, màng ngoài được cấu tạo gắn liền với nhiều phân tử protein để cho phép những phân tử nhất định đi vào hoặc đi ra khỏi nhân một cách thuận lợi.
Xem thêm: Mã Vạch Của Úc - Là Bao Nhiêu Liên Hệ Ngay Hotline: 0985
Cấu tạo của phần nhân tế bào nhân thực
+ Chất nhiễm sắc: Tế bào nhân thực bao gồm chất nhiễm sắc. Các nhiễm sắc thể chứa ADN kết hợp cùng với nhiều protein kiềm tính. Bên cạnh đó, các sợi nhiễm sắc thể này được thông qua quá trình xoắn để tạo thành nhiều nhiễm sắc thể. Số lượng các nhiễm sắc thể ở trong tế bào nhân thực sẽ mang những đặc trưng riêng biệt đặc trưng cho từng loài.
+ Nhân con: Trong nhân của tế bào nhân thực sẽ có chứa một hoặc một vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so hẳn với các phần còn lại. Đó được gọi là nhân con. Trong nhân con chủ yếu có chứa protein với hàm lượng có thể lên tới 80 – 85%.
RiboxomRibôxôm là bào quan có kích thước rất nhỏ và không có màng bao bọc. Kích thước của Riboxom thường dao động trong khoảng từ 15 – 25nm. Bên cạnh đó, mỗi tế bào sẽ có từ hàng vạn cho đến hàng triệu Riboxom. Cùng với đó, trong Riboxom còn chứa thành phần hóa học chủ yếu đó là rARN và protein. Vì vậy, mỗi Riboxom sẽ bao gồm một hạt lớn và một hạt bé. Chức năng chính của Riboxom đó là nơi tổng hợp các protein.
Lưới nội chấtLưới nội chất của tế bào nhân thực
Lưới nội chất là hệ thống màng nằm bên trong tế bào nhân thực, có chức năng để tạo thành một hệ thống các xoang dẹp và ống thông với nhau nhằm tạo nên sự ngăn cách với các phần còn lại của tế bào.
Lưới nội chất được chia thành lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn với các chức năng đặc trưng khác nhau. Tuy nhiên, chức năng chung của bộ phận này đó là để tạo nên những xoang ngăn cách so với phần còn lại của tế bào chất. Đồng thời, nó còn sản xuất ra các sản phẩm nhất định nhằm giúp đưa tới những nơi cần thiết trong tế bào hoặc xuất bào.
Bộ máy GôngiBộ máy Gôngi được cấu tạo với dạng túi dẹt được xếp cạnh nhau. Tuy nhiên, chúng không dính lấy nhau mà cái này là hoàn toàn tách biệt với cái kia. Vì vậy, chức năng chính của bộ máy Gôngi đó chính là quá trình lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tất cả các tế bào trong tế bào nhân thực.
Qua bài viết này, chắc hẳn các bạn cũng đã biết được tế bào nhân thực là gì và các đặc điểm cũng như cấu tạo của nó. Ngoài ra, nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào cần được hỗ trợ chi tiết hơn thì hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng.
Tham khảo
Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân. Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. Chưa có nhân hoàn chỉnh, ko có màng nhân. Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.
* Cấu tạo của nhân tế bào:
- Chủ yếu là hình cầu, đường kính 5 micromet.
- Phía bên ngoài là màng bao bọc (màng kép giống màng sinh chất) dày 6 - 9 micromet. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với protein) và nhân con.
* Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, thông qua sự điều khiển sinh tổng hợp protein.
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Grana là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
II. Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Lưới nội chất hạt là trên của màng lưới nội chấ nhô lên tạo hạt.
IV. Bạch cầu là loại tế bào có lưới nội chất hạt rất ít.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I, II à đúng
III à sai. Vì lưới nội chất hạt là trên lưới có các hạt riboxom.
IV à sai. Loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là bạch cầu.
Đáp án B