Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì?
A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào
B. Tham gia vào thành phần các enzim, hoocmôn
C. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật
D. Cả A, B, C đều đúng
Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
(1) Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng à sai
(2) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào. à đúng
(3) Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này. à sai
(4) Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa à đúng
Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào là?
A. Ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh
B. Ảnh hưởng đến diện tích bề mặt tế bào
C. Cấu trúc tế bào
D. Là thành phần không thể thiếu của các enzim
A. Ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh
Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào là?
A. Ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh
B. Ảnh hưởng đến diện tích bề mặt tế bào
C. Cấu trúc tế bào
D. Là thành phần không thể thiếu của các enzim
Hãy chọn câu trả lời đúng nêu dưới đây.
Các loài sinh vật mặc dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có những đặc điểm chung là vì:
a) Chúng sống trong những môi trường giống nhau.
b) Chúng đều được cấu tạo từ tế bào.
c) Chúng đều có chung một tổ tiên.
d) Tất cả các điều nêu trên đều đúng.
Câu 35: Trong một quần xã sinh vật, loài đặc trưng là:
A. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
B. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất
C. Loài đóng vai trò quan trọng ( số lượng lớn)
D. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất
Câu 36: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?
A. Nấm và vi khuẩn B. Thực vật
C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh
Câu 37: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Động vật ăn thực vật , động vật ăn thịt bậc 1 . động vật ăn thịt bậc 2
B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật
C. Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật
D. Thực vật , động vật ăn thịt bậc 2 , động vật ăn thực vật
Câu 35: Trong một quần xã sinh vật, loài đặc trưng là:
A. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
B. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất
C. Loài đóng vai trò quan trọng ( số lượng lớn)
D. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất
Câu 36: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?
A. Nấm và vi khuẩn B. Thực vật
C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh
Câu 37: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Động vật ăn thực vật , động vật ăn thịt bậc 1 . động vật ăn thịt bậc 2
B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật
C. Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật
D. Thực vật , động vật ăn thịt bậc 2 , động vật ăn thực vật
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 0,4375
B. 0,25
C. 0,140625
D. 0,5625
hai tế bào mầm sinh dục đực và cái của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. các tế bào mới được tạo thành đều tham gia giam phân tạo ra 160 giao tử. số nst trong các tinh trùng nhiều hơn các trứng là 576 nst . tỉ lệ số trứng hình thành được thụ tinh là 6,25%
a) xác định số tế bào sinh tinh , sinh trứng và số hợp tử tạo thành
b) xác định bộ nst 2n của loài
gọi k là số lần nguyên phân của các tế bào
4.2k+2k=160
-> k=5
a) số tế bào sinh tinh: 25=32
số tế bào sinh trứng:25=32-> số trứng tạo thành là: 32
-> số hợp tử được hình thành= số trứng thụ tinh=32.6,25%=2( hợp tử)
b) bộ nst: 4.32.2n-32.2n=576
->2n=6
hai tế bào mầm sinh dục đực và cái của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. các tế bào mới được tạo thành đều tham gia giam phân tạo ra 160 giao tử. số nst trong các tinh trùng nhiều hơn các trứng là 576 nst . tỉ lệ số trứng hình thành được thụ tinh là 6,25%
a) xác định số tế bào sinh tinh , sinh trứng và số hợp tử tạo thành
b) xác định bộ nst 2n của loài
gọi k là số lần nguyên phân của các tế bào
4.2k+2k=160
-> k=5
a) số tế bào sinh tinh: 25=32
số tế bào sinh trứng:25=32-> số trứng tạo thành là: 32
-> số hợp tử được hình thành= số trứng thụ tinh=32.6,25%=2( hợp tử)
b) bộ nst: 4.32.2n-32.2n=576
->2n=6
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc lai phân tích thì đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen
C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
Đáp án C
Quy ước:
A-B-: Hoa vàng; A-bb: hoa đỏ;
aaB-: hoa xanh; aabb: hoa trắng
A đúng, AaBb × AaBb
→ 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
AaBb × aabb
→ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
B đúng, Aabb × aaBb
→ (Aa:aa)(Bb:bb)
C sai: Aabb × AAbb
→ (AA:Aa)bb
D đúng, AaBB × aabb → (1Aa:1aa)Bb
→ 50% hoa đỏ
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.