Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?
A. 27
B. 48
C. 16
D. 9
Từ 3 loại nucleotit sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã bộ ba khác nhau?
A. 27
B. 48
C. 16
D. 9
Chọn đáp án A
Từ 3 loại nucleotit có thể tạo ra nhiều nhất 33 = 27 mã bộ ba khác nhau.
Nếu cứ 2 trong số 4 loại nuclêôtít (A, T, G và X) chỉ mã hóa được 1 loại axit amin (mã bộ 2) thì có bao nhiêu bộ mã khác nhau?
A. 6
B. 16
C. 64
D. 4
Đáp án B
Nếu là mã bộ 2 như bài cho thì
Vị trí nu thứ nhất có 4 cách chọn (A,T,G,X)
Vị trí nu thứ hai có 4 cách chọn (A,T,G,X)
Số bộ mã khác nhau là: 4 x 4 = 16
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại
(2). Riboxome dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN
(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN
(4). Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo
A. 4
B.3
C.1
D.2
Đáp án A
Khi nói về cơ chế dịch mã, các nhận định không đúng:
(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại.
(2). Riboxome dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN
(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại
(2). Riboxome dịch chuyể n theo chiều từ 3’→5’ trên mARN
(3). Bộ ba đối mã vớ i bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN
(4). Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án A
Khi nói về c ơ chế dịch mã, các nhận định không đúng:
(1). Trên một phân tử mARN, ho ạt độ ng của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác
loại (vì 1 mARN sẽ tạo ra 1 loại chuỗi polipeptit)
(2). Riboxome dịch chuyể n theo chiều từ 3’→5’ trên mARN (riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’)
(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN (không có đối mã của UGA)
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo. (sau dịch mã, riboxom sẽ tách ra)
Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và một đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau khi quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đôi, cắt bỏ intron, nối các exon theo trình tự khác nhau sẽ tạo ra các loại mARN khác nhau. Theo lí thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polipeptit khác nhau đuợc tạo ra từ gen trên?
A. 10
B. 120
C. 24
D. 60
Đáp án C
Gen trên có 5 đoạn intron à Gen trên có 6 đoạn exon.
Số loại mARN tối đa được tạo ra từ gen trên là: (6 - 2)! = 24 loại.
(Vì có 2 đoạn exon có định 2 đầu (chứa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc) nên chỉ có sự thay đổi vị trí của 4 đoạn exon còn lại).
24 loại mARN tạo nên tối đa 24 chuỗi polipeptit có trình tự khác nhau.
Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và một đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau khi quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đôi, cắt bỏ intron, nối các exon theo trình tự khác nhau sẽ tạo ra các loại mARN khác nhau. Theo lí thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polipeptit khác nhau đuợc tạo ra từ gen trên?
A. 10
B. 120
C. 24
D. 60
Đáp án C
Gen trên có 5 đoạn intron à Gen trên có 6 đoạn exon.
Số loại mARN tối đa được tạo ra từ gen trên là: (6 - 2)! = 24 loại.
(Vì có 2 đoạn exon có định 2 đầu (chứa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc) nên chỉ có sự thay đổi vị trí của 4 đoạn exon còn lại).
24 loại mARN tạo nên tối đa 24 chuỗi polipeptit có trình tự khác nhau.
Một công ty dán mã lên mỗi sản phẩm mà họ bán. Mã này được tạo từ 2 chữ số và 1 chữ cái Tiếng Anh. Ví dụ: 12A hoặc 2C3. Hỏi công ty đó có thể dán mã lên nhiều nhất bao nhiêu loại sản phẩm khác nhau, biết bảng chữ cái tiếng anh gồm 26 chữ cái
Gọi mã là \(\overline{mXn}\)
Ta thấy có 10 cách chọn \(m\), 10 cách chọn \(n\) và 26 cách chọn X nên sẽ có nhiều nhất \(10.10.26=2600\) mật mã khác nhau.
Vậy công ty đó có thể dán mã lên nhiều nhất 2600 loại sản phẩm khác nhau.
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1. ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2. Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3. Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4. Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5. Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.
1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học
Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác?
A. 10
B. 12
C. 18
D. 24
Số bộ ba chứa 1A, 1T và 1 loại nucleotit khác (G hoặc X) là : 2*2*3 = 12
Mặt khác 3 bộ ba kết thúc UAG, UGA, UAA được mã hóa bởi các bộ ba là ATX, AXT, ATT
Do đó số bộ ba mã hóa acid amin mà chỉ chứa 1A,1T và 1 nu khác là 10 bộ ba
Đáp án A