cách viết 7 N2 diễn đạt ý gì
A.
7 phân tử nitơ
B.
7 nguyên tố nitơ
C.
7 nguyên tử nitơ
D.
7 hợp chất nitơ
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1 s 2 2 s 2 3 s 3 và nitơ là nguyên tố p.
Câu 11. Viết 5 N chỉ: A. 5 đơn chất nitơ. B. 5 phân tử nitơ. C. 5 nguyên tử nitơ. D. 5 hợp chất nitơ
Từ CTHH của khí nitơ N2 ta biết được điều gì?
A. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử trong 1 phân tử; PTK bằng 18(đvC).
B. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 28(đvC).
C. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 38(đvC).
D. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 48(đvC).
dùng chữ số coong thức hóa học, kí hiệu hóa học diễn đạt í
a)3 phân tử nitơ
b)3 nguyên tử nitơ
c)1 phân tử cacbon
2)tính thành phần % khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4
1 .a) 3N2
b) 3N
c) Cacbon là nguyên tử mà ?
2. %H = \(\frac{1.2.100\%}{98}\) = 2,04%
%S = \(\frac{32.100\%}{98}\) 32,65%
%O = \(\frac{4.16.100\%}{98}\) = 65,31%
một hợp chất tạo bởi nguyên tố nitơ và oxi. Biết PTK của hợp chất là 94. Trong phân tử có tổng số nguyên tử các nguyên tố là 7.Tìm CTHH của hợp chất trên.Tìm hóa trị N
a) các cách viết sau chỉ ý gì ? : 7P,3N2,5H2O, Cu,2Cu2O, CuCO3.
b) Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri , 5 phân tử hidro , 2 phân tử nito, 3 phân tử nước , 4 nguyên tử đồng, 1 phân tử nước, 1 phân tử Clo, 2 phân tử Brom.
c) viết CTHH của chất : Clo, Natri,Magie,oxi, Nito,Nhôm,sắt, hidro,Brom, kẽm,lưu huỳnh.
a)
7P: 7 nguyên tử photpho
3N2: 3 phân tử khí nitơ
5H2O: 5 phân tử nước
Cu: 1 nguyên tử Cu
2Cu2O: 2 phân tử đồng (I) oxit
CuCO3: 1 phân tử đồng (II) cacbonat
b)
ba nguyên tử nitơ: 3N
bảy nguyên tử canxi: 7Ca
bốn nguyên tử natri: 4Na
5 phân tử hidro: 5H2
2 phân tử nitơ: 2N2
3 phân tử nước: 3H2O
4 nguyên tử đồng: 4Cu
1 phân tử nước: H2O
1 phân tử Clo: Cl2
2 phân tử Brom: 2Br2
c) theo thứ tự: Cl2, Na, Mg, O2, N2, Al, Fe, H2, Br2, Zn, S
a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
a) Ý nghĩa của các cách viết:
2C ⇔ hai nguyên tử cacbon
5O ⇔ năm nguyên tử oxi
3Ca ⇔ ba nguyên tử canxi
b)
ba nguyên tử nitơ ⇔ 3N
bảy nguyên tử canxi ⇔ 7Ca
bốn nguyên tử natri ⇔ 4Na
Câu 1: (3,0 điểm). Cho nguyên tử Nitơ (Z = 7).
a) Xác định số proton và số electron của nguyên tử.
b) Xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.
c) Nguyên tố Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 14N7 (99,63%) và 15N7 (0,37%). Tính nguyên tử khối trung bình của Nitơ.
Nguyên tử nitơ có 7 hạt êlectrôn ( giả sử điện tích của mỗi hạt electron là (-1 ) thì nguyên tử nitơ có tổng điện tích của êlectrôn là -7) . Hỏi hạt nhân của nó sẽ mang điện tích là mấy?
A. (– 14) | B.( - 7) | C.7 | D.14 |