Số tập hợp con chứa α, β của A = {α, β, γ, ε, μ } là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Số các tập con 3 phần tử có chứa α , π của C = α , β , ξ , π , ρ , η , γ , σ , ω , τ là:
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
Số các tập con 4 phần tử có chứa α , π , ρ của C = α , β , ξ , π , ρ , η , γ , σ , ω , τ là:
A. 8
B. 10
C. 12
D. 7
Cho ba mặt phẳng (α), (β), (γ), những mệnh đề nào sau đây đúng?
a) Nếu (α) ⊥ (β) và (α) // (γ) thì (β) ⊥ (γ).
b) Nếu (α) ⊥ (β) và (α) ⊥ (γ) thì (β) // (γ).
a) Đúng.
(α) ⊥ (β) ⇒ ∃ đường thẳng d ⊂ (β) và d ⊥ (α ).
Mà (α ) // (γ)
⇒ d ⊥ (γ)
⇒ (β) ⊥ (γ).
b) Sai, vì hai mặt phẳng (β), (γ) cùng vuông góc với mp(α) có thể song song hoặc cắt nhau.
Cho hàm số liên tục trên với thỏa mãn , phân biệt. Chứng minh rằng
(Ở đây kí hiệu nghĩa là tồn tại duy nhất)
#Toán lớp 11Cho 0<a,b,c,x ≢ 1 . Biết log a x = α , log b x = β , log c x = γ , tính log a b c x theo α , β , γ .
A. log a b c x = α + β + γ
B. log a b c x = α β γ
C. log a b c x = α β + β γ + γ α α β γ
D. log a b c x = α β γ α β + β γ + γ α
Cho 0 < a , b , c , x ≠ 1 ; a b c ≠ 1 . Biết log a x = α , log b x = β , log c x = γ , tính log a b c x theo α , β , γ .
A. log a b c x = α + β + γ
B. log a b c x = α β γ
C. log a b c x = α β + β γ + γ α α β γ
D. log a b c x = α β γ α β + β γ + γ α
Đáp án D.
Ta có log x a = 1 α ; log x b = 1 β ; log x c = 1 γ
⇒ log x a + log x b + log x c = 1 α + 1 β + 1 γ ⇒ log x a b c = α β + β γ + γ α α β γ
⇔ log a b c x = α β γ α β + β γ + γ α .
Một hạt nhân phóng xạ α, β-, β+, γ hãy hoàn chỉnh bảng sau:
Phóng xạ | Z | A | ||
Thay đổi | Không đổi | Thay đổi | Không đổi | |
α | ||||
β- | ||||
β+ | ||||
γ |
Phóng xạ | Z | A | ||
Thay đổi | Không đổi | Thay đổi | Không đổi | |
α | Giảm 2 | Giảm 4 | ||
β- | Tăng 1 | x | ||
β+ | Giảm 1 | x | ||
γ | x | x |
∗ Phóng xạ α
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối giảm 4 đơn vị.
∗ Phóng xạ β-
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối. Thực chất của phóng xạ β- là: (νp là phản hạt nơtrinô).
∗ Phóng xạ β+
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối. Thực chất của phóng xạ β+ là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt pôzitrôn và một hạt nơtrinô: và bản chất của tia phóng xạ β+ là dòng hạt pôzitrôn (e+). (hạt và phản hạt nơtrinô ν phải xuất hiện trong các phóng xạ β+, β- là do sự bảo toàn mômen động lượng)
∗ Phóng xạ γ (hạt phôtôn). Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển xuống mức năng lượng E2 đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng:
Trong phóng xạ γ không có sự biến đổi hạt nhân → phóng xạ γ thường đi kèm theo phóng xạ α và β.
a) Vẽ đồ thị của các hàm số
y = x + 1 ; y = 1 3 x + 3 ; y = 3 x − 3
b) Gọi α, β, γ lần lượt là các góc tạo bởi các đường thẳng trên trục Ox.
Chứng minh rằng
tg α = 1 , tg β = 1 3 , tg γ = 3
Tính số đo các góc α, β, γ.
a) - Với hàm số y = x + 1
Cho x = 0 y = 1 được A(0; 1)
Cho y = 0 x = -1 được B(-1; 0)
Nối A, B được đường thẳng y = x + 1
- Với hàm số y = √3 x - √3
Cho x = 0 => y = -√3 được E(0; -√3)
Cho y = 0 => x = 1 được F(1; 0).
Nối E, F được đường thẳng y = √3 x - √3
b) Ta có:
Suy ra α = 45o, β = 30o, γ = 60o
Biết α + β + γ = π 2 và cot α, cot β, cot γ theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tích số cot α.cot γ bằng :
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn C.
Ta có : , suy ra
Suy ra :
( rút gọn cả 2 vế cho cotβ)
⇒ cot α.cot γ =3.