Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm 4 hiđrocacbon thu được 33g CO 2 và 13,5g H 2 O . Giá trị của a là:
A. 10,5
B. 11.
C. 11,5.
D. 12.
Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 gam A qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,63.
B. 8,31.
C. 15,84.
D. 11,52.
Đáp án C
M A ¯ = 13 , 8 . 2 = 27 , 6 ⇒ n X = 0 , 05 ( m o l )
⇒ C ¯ của A = 1,6; của A = 2
=> Trong A phải có C2H2
=> Y chỉ có 1 nguyên tử C trong phân tử.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n Y = b ( m o l ) ⇒ a + b = 0 , 05 2 a + b = 0 , 08 ⇔ a = 0 , 03 b = 0 , 02 ⇒ m Y = 1 , 38 - m C 2 H 2 = 0 , 6 ( g )
=> MY = 30 => Y là HCHO
Vậy kết tủa thu được gồm Ag và C2Ag2.
Có nAg = 4nHCHO = 0,08(mol);
Chú ý: Ta không thể suy ra Y là HCHO ngay từ đầu vì Y có thể là HCOOH thì vẫn thỏa mãn các điều kiện: có 1 nguyên tử C, 2 nguyên tử H trong phân tử; có phản ứng tráng bạc.
Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 g A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,52 (g).
B. 12,63 (g)
C. 15,84 g
D. 8,31.
Đáp án C
nA = 0,05
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C được:
craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H\(_2\) \(CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị craking đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H\(_2\)O và 17,6 gam CO\(_2\)giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
A. 2,3gam.
B. 23gam.
C. 3,2gam.
D. 32gam.
3.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankan X cần dùng vừa đủ 5,32 lít (đktc) khí O 2 , thu được 3,36 lít (đktc)
CO 2 và a gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của X và giá trị của a, m.
b. Biết brom hóa X (tỉ lệ 1:1) thu được hỗn hợp E gồm 4 sản phẩm thế monobrom.
- Xác định công thức cấu tạo đúng với X.
- Viết phương trình tạo thành sản phẩm chính của phản ứng brom hóa trên và gọi tên sản phẩm
chính.
a) CTHH: CnH2n+2
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: n.nCnH2n+2 = 0,15
=> \(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,15}{n}\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
_____\(\dfrac{0,15}{n}\)--->\(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}\)
=> \(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{5,32}{22,4}=0,2375\)
=> n = 6
CTHH: C6H14
PTHH: 2C6H14 + 19O2 --to--> 12CO2 + 14H2O
______0,025<---------------------0,15----->0,175
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_6H_{14}}=0,025.86=2,15\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,175.18=3,15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTCT
PTHH: CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 --> CH3-CH2-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336.
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672
C. C3H8 va 0,896
D. C4H10 và 0,448
Khí thoát ra khỏi bình là Y; n(CO2) = 0,03 mol; n(H2O) = 0,04 mol
→ Y là ankan → n(Y) = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được n(CO2) = n(H2O) → n(C2H2) = n(C3H8) = 0,01 mol
→ n(C2H4) = (0,82 – 0,01*26)/28 = 0,02 mol
→ n(X) = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → V(X) = 0,896 lít → Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336.
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm CH₄, C₂H₂ trong không khí thu được 8,96 lít khí CO₂ (ở đktc) và 9 gam nước, giá trị của m là bao nhiêu?
A 5,8 gam
B 11,6 gam
C 53,2 gam
D 11,3 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH = 1 (mol)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g)
=> A