Hãy trình bày cách pha chế: 400 gam dung dịch CuSO 4 4%.
Hãy trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO 4 2% từ dung dịch CuSO 4 20%.
Khối lượng CuSO 4 có trong 150 gam dung dịch CuSO 4 2% là:
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 20% có chứa 3 gam CuSO 4 là:
Khối lượng nước cần dùng để pha chế:
m H 2 O = 150 – 15 = 135 ( gam )
* Cách pha chế: Cân lấy 15 gam dung dịch CuSO 4 20%, sau đó đổ 135 gam nước vào cốc đựng dung dịch CuSO 4 nói trên. Khuấy đều, ra thu được 150 gam dung dịch CuSO 4 2%.
Hãy trình bày cách pha chế:
400g dung dịch CuSO4 4%.
300ml dung dịch NaCl 3M.
Cách pha chế:
mH2O = 400 - 16 = 384g.
Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.
nNaCl trong 300ml (= 0,3 lít) dung dịch:
n = CM.V = 3.0,3 = 0,9 mol, mNaCl = 0,9 .58,5 = 52.65g.
Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300ml dung dịch ta được 300ml dung dịch NaCl 3M.
1. Trình bày cách pha chế 200 g dung dịch NaCl 15% 2. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% để dung dịch NaOH 25%
1)
m NaCl = 200.15% = 30(gam)
m H2O = 200 -30 = 170(gam)
- Pha chế : Cân lấy 30 gam NaCl cho vào cốc. Đong lấy 170 gam nước cho vào cốc khuấy đều
2) n Na2O = a(mol)
m NaOH = 400.15% = 40(gam)
Na2O + H2O → 2NaOH
a...............a............2a..........(mol)
Sau pư :
m dd = 400 + 62a - 18a = 400 + 44a(gam)
m NaOH = 2a.40 + 40 = 80a + 40(gam)
=> C% NaOH = (80a + 40) / (400 + 44a) .100% = 25%
=> a = 20/23
=> m Na2O = 62. 20/23 = 53,91 gam
bây h nghĩ lại theeys nó khó Hãy trình bãy cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 50g dung dịch M g C l 2 4%
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2g M g C l 2 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 100ml.
+ Đổ thêm 48g nước cất vào bình. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 50g dung dịch M g C l 2 4%.
Bài 2 : Hãy trình bày cách pha chế :
a) 400g dung dịch CuSO4 4%
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=400\cdot4\%=16\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=400-16=384\left(g\right)\)
Cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc dung tích 1 lít
Đong lấy 384 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.3\cdot3=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.9\cdot58.5=52.65\left(g\right)\)
Cân lấy 52.65 gam NaCl cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch.
Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 300 ml thì dừng lại,khuấy đều
Bài 2:
a, Ta có: mCuSO4 = 400.4% = 16 (g)
⇒ mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 500 ml. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được dung dịch cần pha.
b, Ta có: nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
⇒ mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 52,65 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch, ta được dung dịch cần pha.
Bạn tham khảo nhé!
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch H N O 3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch H N O 3 5M có sẵn
* Cách pha chế:
- Đong lấy 7,5ml dung dịch H N O 3 5M cho vào bình chứa.
- Cho thêm dần dần nước cất vào bình cho đến đủ 150ml lắc đều, ta được 150m dung dịch H N O 3 cần pha chế.
Trình bày cách pha chế 400g CuSO4 4%
bài dễ nhất
khối lượng chất tan :
mct = \(\frac{m_{dd}.C\%}{100\%}\)=\(\frac{400.4}{100}\)=16(g)
khối lượng dung môi :
mdm = mdd - mct = 400 - 16 = 348 (g)
cách pha chế
cân laays g CuSO4 cho vào cốc có dung tích 500ml. Cân lấy 348g nước cất rồi đổ từ từ vào cốc và khuấy nhẹ. Ta thu được 400g dd CuSO4 có nồng độ 4%
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Bài giải:
a) Khối lượng chất tan là:
m = = 16 g
Khối lượng dung môi:
mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g
Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%
b) Số mol chất tan:
n = = 0,9 mol
Khối lượng của 0,9 mol NaCl
m = 58,5 x 52,65 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M
a ) Khối lượng chất tan có trong 400 g dd \(CuSO_4\) 4% là:
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{4}{100}.400=16\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}\) = 400-16= 384 (g)
* Cách pha chế: Đong lấy 16g \(CuSO_4\) vào cốc. Đổ từ từ 384 g nước vào cốc. Khuấy đều, ta được 400g dd \(CuSO_4\) 4%
b) Số mol chất tan có trong 300 ml dd NaCl 3M là:
\(n_{NaCl}=3.0,3=0,9\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,9.58,5=52,65\left(g\right)\)
* Cách pha chế: Đong lấy 52.65 g NaCl vào trong bình có dug tích 500 ml.Đổ từ từ 1 lượng nước đến vạch 300 ml. Khuấy đều ta được 300 ml dd NaCl 3M