Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
A. 48V
B. 24V
C. 12V
D. 16V
có 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp nhau. Biết R1=2R2=3R3=4R4. hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch là 100V. tính hiệu điện thế ở đầu mỗi điện trở
\(=>Im=I1=I2=I3=I4=\dfrac{U}{RTd}=\dfrac{100}{R1+\dfrac{R1}{2}+\dfrac{R1}{3}+\dfrac{R1}{4}}\)
\(=\dfrac{100}{\dfrac{24R1+12R1+8R1+6R1}{24}}=\dfrac{2400}{50R1}\left(A\right)\)
\(=>U1=I1.R1=\dfrac{2400}{50}=48V\)
\(=>U2=I2.R2=\dfrac{2400}{50R1}.\dfrac{R1}{2}=24V\)
\(=>U3=I3.R3=\dfrac{2400}{50.3}=16V\)
\(=>U4=I4.R4=\dfrac{2400}{50.4}=12V\)
Có 4 điện trở R1,R2,R3 và R4 mắc nối tiếp. Biết R1=2R2=3R3=4R4. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 50V. Tìm hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
giúp mình với
theo bài ra \(=>R1ntR2ntR3ntR4\)
\(=>Rtd=R1+R2+R3+R4\)
\(=R1+\dfrac{R1}{2}+\dfrac{R1}{3}+\dfrac{R1}{4}=\dfrac{24R1+12R1+8R1+6R1}{24}\)
\(=\dfrac{50R1}{24}\left(om\right)\)
\(=>Im=\dfrac{50}{Rtd}=\dfrac{50}{\dfrac{50R1}{24}}=\dfrac{24}{R1}A=I1=I2=I3=I4\)
\(=>U1=I1.R1=\dfrac{24}{R1}.R1=24V\)
\(=>U2=I2.R2=\dfrac{24}{R1}.\dfrac{R1}{2}=12V\)
\(=>U3=I3.R3=\dfrac{24}{R1}.\dfrac{R1}{3}=8V\)
\(=>U4=I4.R4=\dfrac{24}{R1}.\dfrac{R1}{4}=6V\)
đoạn mạch có năm điện trở r1 r2, r3, r4, r5. Biết r1=2r2=3r3=4r4=5r5.hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 5v.tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
không có hình vẽ mà tui thấy bài 4: đoạn mạnh nối tiếp nên chắc 5 điện trở nối tiếp chăng?
R1 nt R2 nt R3 nt R4 nt R5
\(=>Im=I1=I2=I3=I4=I5=\dfrac{U}{R1+R2+R3+R4+R5}\)
\(=\dfrac{5}{R1+\dfrac{R1}{2}+\dfrac{R1}{3}+\dfrac{R1}{4}+\dfrac{R1}{5}}=\dfrac{5}{\dfrac{120R1+60R1+40R1+30R1+24R1}{120}}\)
\(=\dfrac{5}{\dfrac{274R1}{120}}=\dfrac{600}{274R1}=\dfrac{300}{137R1}A\)
\(=>U1=I1.R1=\dfrac{300}{137}V\)
\(=>U2=I2R2=\dfrac{300}{137.2}=\dfrac{150}{137}V\)
\(=>U3=\dfrac{300}{137.3}=\dfrac{100}{137}V\)
\(=>U4=\dfrac{300}{137.4}=\dfrac{75}{137}V\)
\(=>U5=\dfrac{300}{137.5}=\dfrac{60}{137}V\)
Có 4 điện trở R1,R2,R3 và R4 mắc nối tiếp. Biết R1=2R2=3R3=4R4. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 50V. Tìm hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3+R_4=10R_1\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_1=I_2=I_3=I_4=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{50}{10R_1}=\dfrac{5}{R_1}\)
\(\Rightarrow U_1=I_1.R_1=\dfrac{5}{R_1}.R_1=5\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_2=I_2.R_2=\dfrac{5}{R_1}.R_2=\dfrac{5}{R_1}.2R_1=10\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_3=I_3.R_3=\dfrac{5}{R_1}.R_3=\dfrac{5}{R_1}.3R_3=15\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_2=50-5-10-15=20\left(V\right)\)
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, R4 = 20Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U= 24V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 1,5V. Tính R1.
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp , R2 = 2Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 5Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện hiệu điện thế U = 24V thì hiệu điện thế 2 đầu điện trở R3 là U3 = 8V . Tính R1 .
cường độ dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{3R_2}=\dfrac{4}{R_2}\left(A\right)\)
hiệu điện thế hai đầu R2:
\(U_2=IR_2=\dfrac{4}{R_2}.R_2=4\left(V\right)\)
=>chọn đáp án A.4V
Có bốn điện trở R 1 = 15 Ω ; R 2 = 25 Ω ; R 3 = 20 Ω ; R 4 = 30 Ω . Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I = 2A
B. I = 1,5A
C. I = 1A
D. I = 4,5A
Đáp án C
Điện trở đoạn mạch R = R 1 + R 2 + R 3 + R 4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90 Ω .
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A
Cho ba điện trở mắc song
song R1=2R2=3R3. Đặt một hiệu điện thế U=48V vào 2 đầu đoạn mạch thì đo được cường độ dòng điện mạch chính là I = 2,2A. Hãy tìm các giá tri điện trở R1, R2, R3.