Cho bảng số liệu:
Tổng thu nhập quốc dân và tổng số nợ của một số quốc gia ở Mĩ La –tinh.
Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
A. Vê-nê- xu-ê-la.
B. Pa na ma.
C. Chi lê.
D. Ha mai ca.
Cho bảng số liệu:
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ TỔNG SỐ NỢ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA Ở MĨ LA –TINH (Đơn vị: Tỉ USD)
Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
A. Vê-nê-xu-ê-la.
B. Pa-na-ma.
C. Chi-lê.
D. Ha-mai-ca.
Đáp án D.
Giải thích: Theo công thức: Tỉ lệ nợ = Tổng số nợ/GDP (%). Ta tính được tỉ lệ nợ của các quốc gia như sau: Vê-nê-xu-ê-la (30,5%); Pa-na-ma (63,8%); Chi-lê (47,4%) và Ha-mai-ca (75,0%) => Ha-mai-ca có tỉ lệ nợ nước ngoài cao nhất với 75%.
Cho bảng số liệu:
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA – TINH, NĂM 2016 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh?
A. Miền.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Cột.
Đáp án D.
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột (cụ thể là cột nhóm) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh qua 2 năm.
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Đáp án A
- Đề bài yêu cầu thể hiện: GDP và nợ nước ngoài -> giá trị tuyệt đối của 2 đối tượng (cùng đơn vị: tỉ USD)
- Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia là cột ghép.
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Đáp án A
- Đề bài yêu cầu thể hiện: GDP và nợ nước ngoài -> giá trị tuyệt đối của 2 đối tượng (cùng đơn vị: tỉ USD)
- Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia là cột ghép.
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ cột ghép (thể hiện 2 giá trị tuyệt đối của 2 đối tượng có đơn vị khác nhau) => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia là cột ghép.
Dựa vào bảng 5.4, cho biết đến năm 2004, những quốc gia nào ở Mĩ Latinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP)?
- Tính toán cho thấy:
+ Ác-hen-ti-na: tổng số nợ bằng 128% GDP.
+ Bra-xin: tổng số nợ bằng 46,5% GDP.
+ Chi-lê: tổng số nợ gần bằng 60% GDP.
+ Ê-cu-a-đo: tổng số nợ bằng 62% GDP.
+ Ha-mai-ca: tổng số nợ bằng 69% GDP.
+ Mê-hi-cô: tổng số nợ bằng 22,3% GDP.
+ Pa-na-ma: tổng số nợ bằng 68% GDP.
+ Pa-ra-goay: tổng số nợ bằng 53% GDP.
+ Pê-ru: tổng sổ hợ bấng 49% GDP.
+ Vê-nê-xu-.ê-la: tổng số nợ bằng 40,8% GDP.
- Nhận xét chung: phần lớn các nước có tổng số nợ khá cao.
Trong 10 nước trên, 4 nước có tổng số nợ trên 60% tổng GDP của nước đó vào thời điểm năm 2003; 4 nước có tổng số nợ xấp xỉ 50% tổng GDP và 1 nước có tổng số nợ trong khoảng 20% GDP. Riêng Ác-hen-ti-na có tổng số nợ vượt cả GDP.
Câu 27. Mec-cô-xua gồm bốn nước thành lập là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-
goay và Pa-ra-goay. Ngoài ra còn có các nưoc thành viên mới gia nhập là:
A Chi-lê, Bô-li-vi
B. Vê-nê-xu-ê-la, Chi-lê
C. Age-ti-na, Bô-li-vi
D. Pa-na-ma, Chi-lê
Câu 28. Các nước ở khu vục An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành:
A Công nghiệp cơ khi chế tạo
B. Công nghiệp lọc đầu
C. Công nghiệp khai khoảng
D. Công nghiệp thực phẩm
Câu 29: Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chi tuyến Bắc đến 53®54'N
nên có đủ các đới khí hậu:
Axich đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
B. xich đạo, nhiệt đới, cận cực, hản đới
C. xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới
D. xich đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới
Câu 30: Đầu không phải nguyên nhân khiến phia Tây Nam Mĩ khô hạn là:
A Núi cao
B. Nguợc huớng gió
C Dòng biển lạnh
D Khí hậu nóng, ẩm
Câu 27. Mec-cô-xua gồm bốn nước thành lập là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-
goay và Pa-ra-goay. Ngoài ra còn có các nưoc thành viên mới gia nhập là:
A Chi-lê, Bô-li-vi
B. Vê-nê-xu-ê-la, Chi-lê
C. Age-ti-na, Bô-li-vi
D. Pa-na-ma, Chi-lê
Câu 28. Các nước ở khu vục An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành:
A Công nghiệp cơ khi chế tạo
B. Công nghiệp lọc đầu
C. Công nghiệp khai khoảng
D. Công nghiệp thực phẩm
Câu 29: Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chi tuyến Bắc đến 53®54'N
nên có đủ các đới khí hậu:
Axich đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
B. xich đạo, nhiệt đới, cận cực, hản đới
C. xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới
D. xich đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới
Câu 30: Đầu không phải nguyên nhân khiến phia Tây Nam Mĩ khô hạn là:
A Núi cao
B. Nguợc huớng gió
C Dòng biển lạnh
D Khí hậu nóng, ẩm
Câu 27. Mec-cô-xua gồm bốn nước thành lập là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-
goay và Pa-ra-goay. Ngoài ra còn có các nưoc thành viên mới gia nhập là:
A Chi-lê, Bô-li-vi
B. Vê-nê-xu-ê-la, Chi-lê
C. Age-ti-na, Bô-li-vi
D. Pa-na-ma, Chi-lê
Câu 28. Các nước ở khu vục An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành:
A Công nghiệp cơ khi chế tạo
B. Công nghiệp lọc đầu
C. Công nghiệp khai khoảng
D. Công nghiệp thực phẩm
Câu 29: Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chi tuyến Bắc đến 53®54'N
nên có đủ các đới khí hậu:
A xich đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
B. xich đạo, nhiệt đới, cận cực, hản đới
C. xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới
D. xich đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới
Câu 30: Đầu không phải nguyên nhân khiến phia Tây Nam Mĩ khô hạn là:
A Núi cao
B. Nguợc huớng gió
C Dòng biển lạnh
D Khí hậu nóng, ẩm
Câu 27. Mec-cô-xua gồm bốn nước thành lập là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-
goay và Pa-ra-goay. Ngoài ra còn có các nưoc thành viên mới gia nhập là:
A Chi-lê, Bô-li-vi
B. Vê-nê-xu-ê-la, Chi-lê
C. Age-ti-na, Bô-li-vi
D. Pa-na-ma, Chi-lê
Câu 28. Các nước ở khu vục An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành:
A Công nghiệp cơ khi chế tạo
B. Công nghiệp lọc đầu
C. Công nghiệp khai khoảng
D. Công nghiệp thực phẩm
Câu 29: Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chi tuyến Bắc đến 53®54'N
nên có đủ các đới khí hậu:
Axich đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
B. xich đạo, nhiệt đới, cận cực, hản đới
C. xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới
D. xich đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới
Câu 30: Đầu không phải nguyên nhân khiến phia Tây Nam Mĩ khô hạn là:
A Núi cao
B. Nguợc huớng gió
C Dòng biển lạnh
D Khí hậu nóng, ẩm
Cho bảng số liệu sau:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mỹ Latinh năm 2004
Đơn vị: tỉ USD
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 11, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007)
Quốc gia có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất và thấp nhất là:
A. Mê-hi-cô và Bra-xin
B. Bra-xin và Ác-hen-ti-na
C. Ác-hen-ti-na và Mê-hi-cô
D. Mê-hi-cô và Ác-hen-ti-na
Xử lí số liệu theo công thức: Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP = Tổng số nợ / GDP *100%
Ta có bảng Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của các quốc gia Mỹ Latinh
Đơn vị %
=> Như vậy Ác-hen-ti-na có Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất, Mê-hi-cô có Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP thấp nhất => Chọn đáp án C
Nước mở đầu phong trào giành độc lập, và đấu tranh thắng lợi ở Mĩ Latin là:
A. Vê-nê-xu-ê-la (Venezuela) B. Cu-ba (Cuba)
C. Chi-lê(Chile) D. Bra-xin (Brazil)