Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít khí NO2 và O2 (đktc) . Công thức của muối đem nhiệt phân là
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Muối R(NO3)2 là?
A.Mg(NO3)2.
B.Cu (NO3)2 .
C.Fe(NO3)2.
D. Zn(NO3)2.
Đáp ánC
Đặt
Ta có hệ
Bảo toàn nguyên tố N ta có
Bảo toàn khối lượng ta lại có:
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X. Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là:
A. Fe(NO3)2
B. Mg(NO3)2
C. Cu(NO3)2
D. Zn(NO3)2
Đáp án A
Vì nhiệt phân R(NO3)2 thu được oxit kim loại nên hỗn hợp khí X thu được gồm NO2 và O2.
Do đó hóa trị của R trong muối và trong oxit là khác nhau. Căn cứ vào 4 đáp án ta được Fe(NO3)2.
Nhiệt phân hoàn toàn R N O 3 2 , thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X N O 2 v à O 2 . Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Khối lượng mol của muối R N O 3 2 là
A. 148.
B. 180.
C. 188.
D. 189.
Nhiệt phân hoàn toàn A(NO3)2 (với R là kim loại) trong chân không thu được 9,6 gam một oxit kim loại và 6,048 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 12 gam. Xác định công thức của muối A(NO3)2
A. Mg(NO3)2.
B.Zn(NO3)2.
C.Cu(NO3)2
D.Fe(NO3)2.
n X = 6 , 048 22 , 4 = 0 , 27 m o l .
Đặt
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, không xét đến trong quá trình nhiệt phân A có thay đổi số oxi hóa hay không.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Bảo toàn nguyên tố N:
Vậy đáp án đúng là D.
Cách 2: Xét tỉ lệ mol giữa NO2 và O2 để tìm dạng phản ứng nhiệt phân của A(NO3)2 . Có
Khi đó trong quá trình nhiệt phân, A có sự thay đổi số oxi hóa từ +2 lên +3:
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có Fe(NO3 )2 thỏa mãn.
Đáp án D.
Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. X là hỗn hợp RBr và MBr2. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của các nguyên tử trong M và R là :
A. 37
B. 35
C. 38
D. 36
Đáp án : A
nkhí = 0,225 mol = nNO2 + nO2
Bảo toàn N : nNO2 = 2nM(NO3)2 = 0,2 mol
=> nO2 = 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng : mM(NO3)2 = mrắn + mO2 + mNO2
=> mM(NO3)2 = 18g => MM(NO3)2 = 180g => M = 56 (Fe)
nRBr = nFeBr2 = a mol
Ag+ + Br- -> AgBr
Ag+ + Fe2+ -> Ag + Fe3+
X + AgNO3 dư : kết tủa gồm : 3a mol AgBr và a mol Ag
=> a = 0,1 mol
=> MR = 18 (NH4)
Trong ion R+ (NH4+) có số proton = pN + 4pH = 11
pFe = 26
=> Tổng p = 37
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO3)2 trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khi X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là 10 gam. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (ở đktc) và 8 gam chất rắn. X là hỗn hợp gồm RBr và MBr2 với số mol bằng nhau. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton có trong nguyên tử M và ion R+ là ?
A. 37
B. 35
C. 38
D. 36.
Đáp án A
, nkhí = 0,225 mol = nNO2 + nO2
Bảo toàn N : nNO2 = 2nM(NO3)2 = 0,2 mol
=> nO2 = 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng : mM(NO3)2 = mrắn + mO2 + mNO2
=> mM(NO3)2 = 18g => MM(NO3)2 = 180g => M = 56 (Fe)
,nRBr = nFeBr2 = a mol
Ag+ + Br- -> AgBr
Ag+ + Fe2+ -> Ag + Fe3+
X + AgNO3 dư : kết tủa gồm : 3a mol AgBr và a mol Ag
=> a = 0,1 mol
=> MR = 18 (NH4)
Trong ion R+ (NH4+) có số proton = pN + 4pH = 11
,pFe = 26
=> Tổng p = 37
=>A
Chia 52,2 gam muối M(NO3)n thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Nhiệt phân hoàn toàn ở thu được 0,1 mol một khí A.
Phần 2: Nhiệt phân hoàn toàn ở thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Biết M là kim loại có hóa trị không đổi.
Kim loại M là:
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Cu
Khối lượng muối mỗi phần là 26,1 gam.
Như đã đề cập ở phần lí thuyết, khi nhiệt phân muối nitrat, tùy mức độ hoạt động của kim loại mà muối nitrat kim loại sẽ nhiệt phân từ muối nitrit đến oxit kim loại rồi về kim loại.
Vì thực hiện 2 thí nghiệm ở hai mức nhiệt độ khác nhau thu được kết quả khác nhau nên muối đã nhiệt phân ở các mức khác nhau.
Với thí nghiệm ở nhiệt độ thấp hơn chỉ thu được một khí A nên khí này là O2 và M(NO3)n chỉ nhiệt phân tạo thành muối nitrit M(NO2)n.
Với thí nghiệm ở nhiệt độ cao hơn thu được hỗn hợp khí B, do đó hỗn hợp khí B chứa NO2 và O2. Khi đó M(NO3)n là muối có khả năng nhiệt phân tạo thành oxit kim loại hoặc kim loại.
Các phản ứng xảy ra
Đáp án C.
nhiệt phân hoàn toàn 23,5 gam 1 muối x theo phương trình phản ứng r(no3)n=r2on+no2+o2. sau phản ứng thu được 7 lít hỗn hợp khí A ở đktc gồm no2 và o2 có tỉ khối với h2 là 21,6 tìm công thức của muối r(no3)n
Mn ơi giúp mik vs nhaaa!!!Cảm ơn mn nhiều^^\(M_{hh}=21,6\cdot2=43,2\)(g/mol)
Dùng phương pháp đường chéo :
=> \(\hept{\begin{cases}V_{NO2}=5,6\left(l\right)\\V_{O2}=1,4\left(l\right)\end{cases}}\) \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n_{NO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\n_{O2}=\frac{1,4}{22,4}=0,0625\left(mol\right)\end{cases}}\)
PTHH : \(2R\left(NO_3\right)_n-t^o->R_2O_n+2nNO_2+\frac{n}{2}O_2\)
Theo pthh : \(n_{R\left(NO_3\right)_n}=\frac{n_{NO_2}}{n}=\frac{0,25}{n}\left(mol\right)\)
=> \(\frac{23,5}{R+62n}=\frac{0,25}{n}\)
=> \(R=32n\)
Ta có bảng sau :
n | I | II | III |
R | 32 | 64 | 96 |
KL | Loại | Cu | Loại |
Vậy công thức của muối là : \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
Mik cảm ơn bạn nha!!!
Chúc bạn một ngày tốt lành^^
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A có % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,444 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc, nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 ( d x H 2 = 321 / 14 ). C tác dụng hoàn toàn BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, giá trị gần nhất của m là:
A. 48
B. 33
C. 40
D. 42