Thống kê các tác giả, tác phẩm ở Lạng Sơn có tác phẩm trước năm 1975
Lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ quê ở Hải Phòng theo trình tự: họ tên, bút danh(nếu có), năm sinh, năm mất và các tác phẩm chính. Chú ý: chỉ thống kê những tác giả có sáng tác trước năm 1975
lập bảng danh sách các nhà văn,nhà thơ quê ở Cà mau theo trình tự:họ tên,bút danh(nếu có),năm sinh,năm mất(nếu đã mất)và tác phẩm chính.Chú ý:chỉ thống kê những tác giả có sáng tác trước năm 1975
1 Lập bảng danh sách các nhà văn nhà thơ quê ở Tây Ninh theo trình tự họ tên, bút danh (nếu có), năm sinh, năm mất( nếu đã mất) và tác phẩm chính. Chú ý: chỉ thống kê những tác giả có sáng tác trước năm 1975.
CẢM ƠN NHIỀU! MẤY BẠN GIÚP MIK VỚI!
1.lập bảng danh sách các nhà văn , nhà thơ quê ở Cam Ranh- Khánh Hòa .Theo trình tự: mất(nếu đã mất) họ và tên,bút danh( nếu có),năm sinh,năm và tác phẩm chính.CHÚ Ý:Chỉ thống kê những tác giả có sáng tác trước năm 1975.
em cảm ơn nhiều mong mn giúp em
em đang cần gấp............!!!!
Sắp xếp lại cho đúng hoặc điền vào những chỗ trống trong bảng thống kê các dữ kiện về từng tác phẩm (tên tác phẩm, thể loại, năm sáng tác, tác giả, nội dung chính).
STT | Tên bài thơ | Tác giả | Năm sáng tác | Thể thơ | Tóm tắt nội dung | Đặc sắc nghệ thuật |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đồng chí | Chính Hữu | 1948 | Tự do | Vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội trong thời kháng chiến chống Pháp | Hình ảnh, chi tiết tự nhiên, giàu sức biểu cảm |
2 | Bài thơ về tiểu đội xe không kính | Phạm Tiến Duật | 1969 | Tự do | Vẻ đẹp ngang tàng của người lính lái xe Trường Sơn thời kì kháng chiến chống Mĩ | Hình ảnh độc đáo, ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn |
3 | Đoàn thuyền đánh cá | Huy Cận | 1958 | Thơ bảy chữ | Hình ảnh cuộc sống lao động rộn rã, tươi vui | Liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo. Thơ có âm điệu khỏe khoắn, hào hùng |
4 | Bếp lửa | Bằng Việt | 1963 | Thơ tự do | Tình bà cháu, hình ảnh người bà giàu tình thương, đức tính hi sinh | Thể hiện cảm xúc thông qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự. |
5 | Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ | Nguyễn Khoa Điềm | 1971 | Thơ tự do | Tình yêu thương con và ước mơ hòa bình của người mẹ Tà ôi | Hình ảnh độc đáo, giàu sức biểu tượng và biểu cảm |
6 | Ánh trăng | Nguyễn Duy | 1978 | Thơ năm chữ | Những ân tình, cảm xúc với quá khứ tình nghĩa, gian lao | Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm |
Có ai biết các nhà văn, nhà thơ có sáng tác trước năm 1975 và quê ở Phú Thọ? Cả năm sinh, mất, bút danh, tác phẩm?
Bổ sung vào bẳng thống kê tác gải văn học địa phương mà em đã lập ở lớp 8 (bài 14) những tác giả có sáng tác được công bố từ năm 1975 đến nay.
STT | Họ tên | Bút danh | Tác phẩm chính |
1 | Nguyễn Mạnh Khải | Nguyễn Khải | Gặp gỡ cuối năm (1982), Thời gian của người (1985)... |
2 | Vũ Hùng | Tạ Vũ | Những cánh chim trời (1984)... |
3 | Phan Thị Thanh Nhàn | Việt Phương | Nghiêng về anh (thơ, 1992), Hoa mặt trời(1978),... |
4 | Trần Việt Phương | Hữu Đạt | Cửa đã mở (2008), Cát dưới chân người (2011)... |
5 | Nguyễn Hữu Đạt | Phía sau giảng đường (1997), Dòng xoáy cuộc đời (2003)...Quái nhân (2015)... |
Lập bảng thống kê kiến thức về các nhà văn hóa thời cận đại: tác giả, năm sinh - năm mất, tác phẩm, nhận xét về những đóng góp và hạn chế.
* Về văn học :
Vích-to Huy-gô ( 1802 - 1885 ) nhà thơ , nhà tiểu thuyết , nhà viết kịch Pháp có tác phẩm tiểu thuyết Những người khốn khổ .
Lép Tôn-xtôi ( 1828 - 1910 ) nhà văn Nga có tác phẩm chiến tranh và hòa bình , An-na Ka-re-ni-na , Phục sinh .
Mác Tuên ( 1835 - 1910 ) nhà văn Mĩ có tác phẩm Những người I-nô-xăng đi du lịch , những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ .
Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861 - 1941 ) là nhà văn hóa lớn của Ấn Độ là tập thơ Dâng
Lỗ Tấn ( 1881 - 1936 ) là nhà văn cách mạng Trung Quốc có tác phẩm Nhật kí người điên , AQ chính truyện .
Hô-xê Ri -đan là nhà văn Phi-líp-pin có tác phẩm đừng động vào tôi .
Hô-xê Mác-ti nhà văn Cu-ba.
* Nghệ thuật
Trai-cốp-xki ( 1840 - 1893 ) có vở opera Con đầm pích ,vở bale hồ thiên nga , người đẹp ngủ trong rừng .
Họa sĩ : Van Gốc ( Hà Lan ) , Phu-gi-ta ( Nhật Bản ) , Pi-cát-xô ( Tây Ban Nha ) , Lê-vi-tan ( Nga ) .
Đóng góp : Phản ánh hiện thực xã hội ( nghèo đói , khốn khổ , cơ cực , chiến tranh xâm lược phi nghĩa ...) , sử dụng ngòi bút để đấu tranh với quân xâm lược và chế độ phong kiến , mở đường cho chủ nghĩa tư bản đi lên , mong ước xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn , góp phần làm giàu cho tri thức của nhân loại .
Hạn chế : Những đóng góp trên không thể nào đánh thắng được bọn quyền lực , thống trị ; không thể giúp cho nhân dân ra khỏi vòng nô lệ
- Hữu Ðạo
Tên thật: Nguyễn Sĩ Hiền, sinh năm 1950 tại Đồng Tháp. Bí danh: Ba Đình.
Bút hiệu: Đồng Tháp, Yên Thao, Rạch Gầm...
Tác phẩm: Sài Gòn 71, tập thơ (1971)
Ta đã lớn lên bên này châu Á, Tổng đoàn Học sinh Sài Gòn xuất bản, 1971.
- Trần Tuấn Kiệt
Sinh ngày 1/6/1939 tại Sa Ðéc nên có bút hiệu là Sa Giang .
Ðược giải thưởng về thơ Văn Chương Toàn Quốc năm 1971 .
Tác phẩm : Thơ Trần Tuấn Kiệt (1963), Nai (1964), Cổng Gió (1965), Em còn hái trái (1970)
- Triệu Từ Truyền
Tên khai sinh là Triệu Công tinh Trung,
Sinh ngày 09 tháng 4 năm 1947 tại Sa Đéc, Đồng Tháp,
Triệu Từ Truyền in tập thơ đầu vào tuồi 15 (tình phượng 15), tập thơ thứ hai vào tuổi 18 (đêm lên cơn dài ), có nhiều thơ đăng trên các báo văn nghệ của Sài Gòn với bút danh Triệu Cung Tinh vào những năm đầu thập kỷ 60 của thế kỷ 20.
Tác phẩm thơ đã in :
Bên dòng Măng Thít Hội VHNT Cửu Long(1986)
Dật dờ trong dương NXB Văn nghệ TP. HCM(1990)
Mảnh vở hồn nhiên NXB trẻ(1994)
Va chạm như không NXB Văn học- Hà Nội (1999)
Tuyển thơ (song ngữ Việt – Pháp) NXB trẻ(2001)
Sẽ in: Những chữ qua cầu tâm linh (tiểu luận)
Mặt cắt cõi ngoài