Điện phân hoàn toàn 2,55g bột nhôm oxit nóng chảy. Khí thu được đủ đốt cháy hết lượng cacbon là
A. 0,35g
B. 0,45g
C. 0,56g
D. 0,46g
Điện phân hoàn toàn 2,55g bột nhôm oxit nóng chảy. Khí thu được đủ đốt cháy hết lượng cacbon là:
A. 0,35g
B. 0,45g
C. 0,56g
D. 0,46g
Câu 2: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí CO,CO2(Đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2, thu được muối duy nhất không tán,có khối lượng 10g. 1.Nồng độ mol củadd Ca(OH)2 là:
A. 2M
B. 1M
C. 1,2M
D. 0,9M
2. Thành phần % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp ban đầu
A. 20%
B. 50%
C. 15%
D. 35%
Câu 3: Đốt chát phot-pho trong bình chứa 6,72 lít O2 đktc, thu được 14,2g điphotphopentaoxit. Khối lượng phot-pho tham gia phản ứng là:
A. 8,1g
B. 6,8g
C. 7,4g
D. 6,2g
Câu 4: Cho 268,8 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là
A. 448g
B. 462g
C. 521g
D. 428g
Câu 5: Phân tử khối của hợp chất X là 80 và thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất là 40%S và 60%O. CTPT của hợp chất là:
A. SO2
B. SO3
C. S2O3
D. S3O2
Câu 6: Người ta thường dùng vôi sống CaO mới mừng để hút nước, làm khô một số chất. Không thể dùng CaO để làm khô khí nào sau đây
A H2
B. O2
C. SO2
D. N2
Cho một thể tích không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) cần thiết đi qua bột than đốt nóng, thu được khí A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí A với một lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy cacbon oxit, ta được hỗn hợp khí B. Đốt cháy khí B, thu được hỗn hợp C có chứa 79,21% nitơ về thể tích (các thể tích khí và hơi đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng đốt cháy cacbon oxit là
A. 32,52%
B. 65,04%
C. 85,04%
D. 42,52%
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(.......0.3.....0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được là (Biết: Al=27, O=16) *
24,0 gam.
10,2 gam.
12,0 gam.
20,4 gam
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
pthh : 4Al+ 3O2 -t--> 2Al2O3
0,2 --------------> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Nhôm trong không khí thu được Nhôm oxit. a) tính thể tính không khí cần dùng ở đktc b) tính khối lượng nhôm thu oxit được
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=33,6\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
a) số mol của 10,8 gam Al:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ 4 : 3 : 2
0,4 -> 0,3 : 0,2
Thể tích của 0,3 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Khối lượng của 0,2 mol \(Al_2O_3\) :
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
trong phòng thí nghiệm ngta đun nóng hết 3.16g kali penamganat để thu khí oxi
a tính thể tích khí oxi thu đc ở đktc
b dùng toàn bộ lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn m (g) nhôm hãy tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng? khối lượng nhô oxit thu đc
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{3,16}{158}=0,02mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,02 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,01.22,4=0,224l\)
b.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1/75 0,01 1/150 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac{1}{75}.27=0,36g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{150}.102=0,68g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,02-------------------------------------0,01
4Al+3O2-to->2Al2O3
\(\dfrac{1}{75}\)---0,01---------\(\dfrac{1}{150}\)
n KMnO4=\(\dfrac{3,16}{158}\)=0,02 mol
=>VO2=0,01.22,4=0,224 l
b)m Al=\(\dfrac{1}{75}\).27=0,36g
=>m Al2O3=\(\dfrac{1}{150}\)102=0,68g
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong bình đựng khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 g nhôm oxit(Al2O3). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc Nếu đốt lượng bộ nhôm ở trên trong không khí.( biết khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí) ( biết: Al = 27; O = 16). Mn giải giúp mk bài này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam nhôm trong bình đựng 33,6 lít khí oxi thu được nhôm oxit . Tính khối lượng nhôm oxit thu được và tính a?
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2<---1,5---------->1
=> \(m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\)
\(m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)