Cho cây ngô thân cao là trội hoàn toàn so với cây ngô thân thấp. Khi cho 2 cây ngô giao phấn với nhau người ta thu đc 422 cây thân cao và 132 cây thân thấp. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai.
Ở cà chua thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi lai hai cây cà chua với nhau thu được: 105 cây thân cao, 114 cây thân thấp. A. Xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1 B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn kết quả sẽ như thế nào?
\(a,\) Quy ước: $A$ thân cao; $a$ thân thấp.
- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq1:1\) \(\Rightarrow P:\) dị hợp \(\times\) đồng hợp lặn
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:A,a\) \(aa\)
\(F_1:Aa;aa\) (1 thân cao; 1 thân thấp)
\(b,\) \(P_1:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp_1:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) ( 3 thân cao; 1 thân thấp)
A. Để xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1, ta cần biết rằng thân cao là kiểu trội so với thân thấp.
Với số lượng cây thân cao là 105 và số lượng cây thân thấp là 114, ta có thể suy ra rằng p là cây thân cao (genotype: TT) và f1 là cây lai (genotype: Tt).
B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn, kết quả sẽ phụ thuộc vào kiểu gen của cây thân cao.
Nếu cây thân cao có kiểu gen TT (homozygous dominant), khi tự thụ phấn, tất cả hạt giống sẽ mang kiểu gen T (TT). Kết quả sẽ cho ra cây thân cao (genotype: TT).
Nếu cây thân cao có kiểu gen Tt (heterozygous), khi tự thụ phấn, có thể thu được 50% cây thân cao (genotype: TT) và 50% cây lai (genotype: Tt).
Vì không biết chính xác kiểu gen của cây thân cao, nên không thể xác định kết quả khi cho cây thân cao tự thụ phấn.
Phải không ta?
Cho lai hai cây ngô với nhau theo dõi với sự di truyền màu sắc của thân cây người ta thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp Hãy biện luận xác định kiểu gen kiểu hình của cây và viết sơ đồ lai
Ở cà chua, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Khi cho cây cà chua thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây cà chua có thân thấp thu được F1 có 127 cây thân cao và 132 cây thân thấp.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Ở bắp tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp khi cho 2 cây thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau thu đc F1 có 350 cây thân cao và 140 cây thân thấp hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai
Quy ước : bắp thân cao :A
bắp thân thấp : a
F1 thu được \(\dfrac{cao}{thấp}\approx3:1\)là tỉ lệ QLPL
=> 2P có kiểu gen : Aa x Aa
Sơ đồ lai :
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F1 :1AA:2Aa:1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
. Ở cà chua, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được đồng loạt cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
kiểu gen của bố mẹ AA,aa
P : AA χ aa
F1 : Aa
F1χ F1 : Aa χ Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa→kiểu gen
3 cao : 1 thấp → kiểu hình
có thể tham khảo nha
Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu gen của p là:
A. Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
B. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
C. AA (thân cao) x aa (thân thấp)
D. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Đáp án cần chọn là: A
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AB/ab
(2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%
(3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen A B a b
(2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%
(3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án D
Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số HVG là f
Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab → cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen:
A
B
a
b
;
f
=
20
%
P
:
A
B
a
b
x
A
b
a
b
;
∫
=
20
%
(1) đúng.
(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen:
A
B
A
b
;
A
B
a
b
;
A
b
a
B
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
→ xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.
Ở ngô, các tính trạng thân cao và hạt vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt trắng. cho biết các cặp gen mằm trên các cặp NST khác nhau. Khi cho cây ngô thân cao, hạt vàng (x) lai phân tích người ta thu được 4 kiểu có tỉ lệ ngang nhau là thân cao, hạt vàng; thân cao, hạt trắng; thân thấp, hạt vàng; thân thấp, hạt trắng.
a) Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích của các cây ngô nói trên.
b) Cây ngô (x) nói trên có thể được tạo ra từ những bố mẹ thuần chủng có KG thế nào
c. Cho cây ngô (x) nói trên tự thụ phấn, hãy xác định tỷ lệ KG và KH ở đời con
Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao hoa trắng với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba cặp gen. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của F2?
(1) F2 có 27 kiểu gen
(2) Có 8 kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen
(3) Trong số các cây cao ở F2, hoa trắng chiếm 25%
(4) Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%
(5) Có 9 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án : D
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
D đỏ >> d trắng
P : Cao trắng x thấp đỏ
F1 dị hợp 3 cặp gen : AaBbDd
F1 x F1
F2
F2 có 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số kiểu gen đồng hợp tử là 2 x 2 x 2= 8
Trong số các cây cao A-B- ở F2 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% do 3 cặp gen phân li độc lập
Kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ : 100% - 12,5% = 87,5%
Số kiểu gen qui định kiểu hình thấp, đỏ là : 5 x 2 = 10
Vậy các phát biểu đúng là (1) (2) (3)