Súc từ từ V(lit) khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,6 mol Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được biết 8,96 ≤ V ≤ 15,68 l
Sục 8,96 lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng kết tủa thu được là
A. 25 gam
B. 10 gam
C. 12 gam
D. 40 gam
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là
A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.
C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3.
D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.
Sục từ từ 0,6 mol CO2 vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2x mol kết tủa. Mặt khác khi sục 0,8 mol CO2 cũng vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thì thu được x mol kết tủa. Giá trị của V, x lần lượt là?
P/s: ngoài sử dụng đồ thị thì còn những cách làm nào khác nữa ạ? Mình xin cảm ơn trước những bạn giải đáp giúp ạ!
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,6 mol HCl vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2 đktc và dung dịch X.
a. Xác định V.
b. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 2. Cho 10,0 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách riêng phần không tan, cân nặng 6,0g.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các chất sau phản ứng. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Na2CO3 + HCl --> NaCl + NaHCO3
0,45-->0,45-------------->0,45
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
0,15<----0,15---------->0,15
=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b)
nNaHCO3 = 0,6 (mol)
Bảo toàn C: nBaCO3 = 0,6 (mol)
=> mBaCO3 = 0,6.197 = 118,2 (g)
Câu 2
a)
\(m_{CuO\left(pư\right)}=10-6=4\left(g\right)\)
=> \(n_{CuO\left(pư\right)}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(bd\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,05--->0,05------->0,05
=> nH2SO4(pư) < nH2SO4(bd)
=> CuO tan hết
=> mCuO = 4 (g)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{4}{10}.100\%=40\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-40\%=60\%\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,35\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\\C_{M\left(H_2SO_4.dư\right)}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75M\end{matrix}\right.\)
Dung dịch X chứa 0,6 mol N a H C O 3 và 0,3 mol N a 2 C O 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí C O 2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
A. 11,2 lít CO2 ; 40 gam C a C O 3
B. 11,2 lít CO2 ; 90 gam C a C O 3
C. 16,8 lít CO2 ; 60 gam C a C O 3
D. 11,2 lít CO2 ; 60 gam C a C O 3
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
A. 11,2 lít CO2 và 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2 và 90 gam CaCO3
C. 16,8 lít CO2 và 60 gam CaCO3
D. 11,2 lít CO2 và 60 gam CaCO3
Chọn A
nCO32- = 0,3; nHCO3- = 0,6; nH+ = 0,8
H+ + CO32- → HCO3-
0,3 ← 0,3 → 0,3
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(0,5) (0,9) → 0,5
V = 11,2 lít
nCaCO3 = nHCO3- = 0,9 – 0,5 = 0,4 ⇒ mCaCO3 = 40g
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
B. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
C. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3
Đáp án D
Khi nhỏ từ từ HCl và thì thứ tự phản ứng là :
CO32- + H+ -> HCO3-
HCO3- + H+ -> CO2 + H2O
Sau phản ứng dung dịch có : 0,4 mol HCO3- và thoát ra 0,5 mol khí
=>V khí = 11,2 lit
,mCaCO3 = 100nCaCO3 = 100.nHCO3 = 40g
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủA. Tính thể tích V và khối lượng m.
A. 11,2 lít CO2 và 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2 và 90 gam CaCO3.
C. 16,8 lít CO2 và 60 gam CaCO3.
D. 11,2 lít CO2 và 60 gam CaCO3.
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
A. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3
B. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
C. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
D. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
: Cho từ từ a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a/ Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b/ Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
Ta có: \(b< a< 2b\)
`->` CO2 dư, kết tủa bị tan một phần
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b < a ( mol )
b b b ( mol )
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
b > a-b ( mol )
a-b a-b a-b ( mol )
\(m_{CaCO_3}=100\left(b-a+b\right)=100\left(2b-a\right)\left(g\right)\)
\(m_{muối}=m_{CaCO_3}+m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\)
\(=100\left(2b-a\right)+162\left(a-b\right)\)
\(=62a+38b\left(g\right)\)