Có 14g chất khí lí tưởng đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đung nóng đến 127 ° C , áp suất trong bình là 16,62. 10 5 Pa. Khí đó là khí gì?
A. Ôxi
B. Hiđrô
C. Hêli
D. Nitơ
Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127 ° C áp suất khí trong bình là 16,6.105N/ m 2 . Khí đó là khí gì?
A. Ôxi
B. Nitơ
C. Hêli
D. Hidrô
Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127 ° C . C áp suất khí trong bình là 16 , 62 . 10 5 N / m 2 . Khí đó là khí gì?
A. Ôxi
B. Nitơ
C. Hêli
D. Hidrô
Đáp án B. Ta có:
p V = m μ R T ⇒ μ = m R T p V = 28 g / m o l
Một khối khí lí tưởng được đựng trong một bình kín có thể tích không đổi.khi nhiệt độ khí là 300k thì áp suất khí là 10⁵pa.để áp suất khí là 1,2.10⁵ pa thì nhiệt độ khí khi này là
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^5Pa\\T_1=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=1,2\cdot10^5Pa\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5}{300}=\dfrac{1,2\cdot10^5}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=360K\)
một lượng chất khí được nhốt trong bình kín thể tích ko đổi ban đầu chất khí có nhiệt độ là 27°c sau đó được nung nóng đến 127°c áp suất ban đầu là 3 atm thì áp suất lúc sau là
Trạng thái ban đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=3atm\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\T_2=127^oC=400K\end{matrix}\right.\)
Áp dụng quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{3}{300}=\dfrac{p_2}{400}\Rightarrow p_2=4atm\)
Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích 4l ở áp suất 3atm, nhiệt độ 27 ° C . Đun nóng khí đến 127 ° C . Do bình hở nên 1 nửa lượng khí thoát ra . Áp suất khí trong bình bây giờ là?
A. 8 atm
B. 4 atm
C. 2 atm
D. 6 atm
Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích 4l ở áp suất 3atm, nhiệt độ 27 ° C. Đun nóng khí đến 127 ° C. Do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giở là?
A. 8 atm
B. 4 atm
C. 2 atm
D. 6 atm
Chọn đáp án C
? Lời giải:
Cách 2:
Ta xét trạng thái của lượng khí còn lại trong bình sau khi nhiệt độ tăng lên 127 độ C. Khi đó nó chiếm thể tích cả bình.nhưng khi chưa mờ van và nhiệt độ trong bình còn 27 độ c thì nó chiếm một phần hai thể tích cả bình
Có 64 g khí oxi đựng trong một bình kín có thể tích 10 lít và áp suất là 2 atm. Nung nóng khí trong bình để áp suất tăng thêm 1,2 atm. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Coi bình không dãn nở vì nhiệt.
Một lượng khí H 2 đựng trong một bình có thế tích 2 lít ở áp suất l,5atm, nhiệt độ là 27 ° C. Đun nóng khí đến nhiệt độ 127 ° C do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
+ Gọi v 0 là thể tích của bình
Ta xét trạng thái của lượng khí còn lại trong bình sau khi nhiệt độ tăng lên 127 độ C. Khi đó nó chiếm thể tích cả binh nhưng khi chưa mả van và nhiệt độ trong binh còn 27 độ C thì nó chiếm một phần hai thể tích cả bình.
Khi lượng khí đó ở nhiệt độ 27 ° C trạng thái 1
Một khối khí đựng trong một bình kín có áp suất 1 atm ở 7°C . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm?
Áp dụng biểu thức định luật Sác - lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Rightarrow T2=\dfrac{T1\cdot p2}{p1}=\dfrac{1,5\cdot280}{1}=420\left(K\right)\)