hai điện trở r1 = 15 ôm và r2 = 30 ôm được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15v a tính điện trở tương đương của đoạn mạnh b tính cường độ dòng điện qua mạnh chính
Có hai điện trở R1 = 60 ôm, R2 = 12 ôm được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V
a) Tính Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính và qua các đoạn mạch rẽ
c) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 16 ôm nối tiếp với mạch điện trên thì cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu
a. Điên trở tương đương của đoạn mạch này là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.12}{60+12}=10\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{10}=0,24A\)
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(U=U_1=U_2=2,4V\)
CĐDĐ qua các đoạn mạch rẽ là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{60}=0,04A\)
\(\Rightarrow I_2=0,24-0,04=0,2A\)
c. Vì điện trở \(R_3\) nt ( \(R_1\)//\(R_2\)) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{123}=R_{12}+R_3=10+16=26\Omega\)
\(\Rightarrow\) CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R_{123}}=\dfrac{2,4}{26}\approx0,1A\)
Vậy : a. Điện trở tương đương của đoạn mạch \(R_1\)//\(R_2\) là \(10\Omega\)
b. I = 0,24A ; \(I_1=0,04A\) ; \(I_2=0,2A\)
c. \(I_{123}\) = 0,1A
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Có hai điện trở R1=20 ôm,R2=30 ôm mắc song song nhau vào hiệu điện thế 12V.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện?
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
3. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ?
a. Bạn tự vẽ ơ đồ mạch điện nhé!
b. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:12=1A\\I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.(có tóm tắt) a) Tính tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Tóm tắt:
R1 = 12\(\Omega\)
R2 = 6\(\Omega\)
R1//R2
U=12V
a) Rtd =?\(\Omega\)
b) I=? A
Giải:
Vì R1 mắc song song với R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\Omega\)
b) Vì R1 mắc song song với R2
Ta có: U= U1=U2 =12V
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Đáp số: a) 4\(\Omega\)
b) 3A
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.(có tóm tắt)
a) Tính tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Tóm tắt:
\(R_1=12\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
R1//R2
\(U=12V\)
--------------------
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I=?\)
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
Giữa hai điểm A, B của mạch điện có mắc song song 2 điện trở R1 = 30 ôm và R2 = 20 ôm. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Điện trở R1 làm bằng constantan có chiều dài 2 m. Tính tiết diện của dây làm điện trở. Biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6 W.m
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\Omega\)
b. \(U=U1=U2=IR=2\cdot12=24V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=24:30=0,8A\\I2=U2:R2=24:20=1,2A\end{matrix}\right.\)
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,5\cdot10^{-6} \cdot2}{30}=3,\left(3\right)\cdot10^{-8}\Omega m\)