Nêu đặc điểm và tác dụng của quả cà chua?
Đọc hai đoạn văn tả hoa sầu đâu, tả quả cà chua (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 50-51). Nêu nhận xét về cách miêu tả của các tác giả trong mỗi đoạn.
a, Tả hoa sầu đâu
b, Tả quả cà chua
a) - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.
b) - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa hồng bằng cách so sánh với mùi thơm của các loài cây khác, cho mùi thơm của hoa hòa quyện với các hương vị khác của đồng quê.
- Tác giả bộc lộ tình cảm của mình với hoa sầu đâu.
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với nhữn
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả và hạt, loại quả nào dưới đây được xếp cùng nhóm với quả nho? A. Nhãn B. Xoài C. Cà chua D. Mơ
Gạch dưới vị ngữ trong các câu kể Ai là gì? dưới đây và nêu tác dụng của từng câu: a. Mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu. b. Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa. c. Thủ đô của nước ta là Hà Nội
ạch dưới vị ngữ trong các câu kể Ai là gì? dưới đây và nêu tác dụng của từng câu: a. Mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu. b. Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa. c. Thủ đô của nước ta là Hà Nội
Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:
A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%
B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%
C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau
D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%
Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tỉnh trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:
A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%
B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%
C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau
D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%
Đáp án A
Theo giả thuyết:
Mỗi gen quy định một tính trạng,
Tính trạng trội là trội hoàn toàn
Các gen nằm trên NST thường
P: thân cao, quả đỏ X thân cao, quả đỏ
F1: cà chua thân thấp, quả vàng = 1%.
→ A (cao) » a (thấp); B (đỏ) » b (vàng)
=> P (Aa, Bb) X (Aa, Bb) → F1: aabb = 0,01
A → đúng.
TH1: Vì F1: aabb = 0,01 = 0,l(a,b)/P X 0,1 (a, b)/P
Với ♂, ♀ (Aa, Bb) mà cho giao tử (a. b) = 0,1 < 25% là giao tử hoán vị Ab
→ P: A b a B , f = 0,1,2 =20%
TH2: Vì F1: aabb = 0,01= 0,5 (a, b)/P X 0,02 (a, b)/P
Với P (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5
→ P: A B a b (liên kết hoàn toàn)
P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0.02 < 25%
→ P: A b a B (f=4%)
B → sai. Vì F1 : aabb = 0,01 = tỷ lệ giao từ (a.b) X tỷ lệ giao tử (a.b).
+ Nểu f = 0.04 và hoán vị 1 bên thì dù là giao tứ (a.b) là liên kết hay hoán vị cũng không thề tạo được kiểu hình aabb = 1%.
+ Nếu f = 0,2 và hoán vị 2 bên thì dù là giao tử (a.b) là liên kết hay hoán vị cũng không thể tạo được kiểu hình aabb = 1%.
C → sai. Nếu di truyền phân ly độc lập thì kiểu hình aabb = 1/16.
D → sai. Vì F1 : aabb = 0,01 = tỷ lệ giao tử (a, b) X tỷ lệ giao tử (a, b).
Một bên f = 40% và 1 bên hoán vị tần số f = 20% thì dù là giao tử (a,b) là liên kết hay hoán vị cũng không thể tạo được kiểu hình aabb = 1%
Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:
A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%.
B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%.
C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau
D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%.
Đáp án A
Theo già thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng.
Tính trạng trội là trội hoàn toàn
Các gen nằm trên NST thường
P: thân cao, quả đỏ x thân cao, quả đỏ
F1: cà chua thân thấp, quả vàng = 1 %.
à A (cao) >> a (thấp); B (đỏ) >> b (vàng)
P (Aa, Bb) x (Aa, Bb) F1: aabb = 0,01
Câu 2: Lực nào tác dụng lên quả bóng rổ 600g đang rơi xuống đất? Nêu đặc điểm (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) và biểu diễn lực tác dụng vào quả bóng rổ, theo tỉ xích 3N ứng với 1cm
lực hút của trái đất tác(trọng lực) dụng lên quả quả bóng rổ đang rơi suống đất.
Trọng lực tác dụng lên quả bóng rổ là:
F= \(P=10.m=10.\left(600:1000\right)=6N\)
điển đặt O.
phương thẳng đứng.
chiều từ trên xuống dưới.
độ lớn 6N
Biểu diễn
Cho cà chua đỏ a lớn a lớn với cà chua của cgo cho cà chua quả đỏ lai với cà chua vàng a nhỏanhỏ lập sơ đồ lai và tìm kết quả của kiểu gen kiểu hình của đời F1
Quy ước ở đề: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng.
- Quả đỏ có 2 kiểu gen: $AA,Aa$
- Quả vàng: $aa$
$Th1:$ $P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $đỏ)$
$Th2:$ $P:$ $Aa$ x $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$ $Aa,aa$
- Kiểu hình: 1 quả đỏ, 1 quả vàng.
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
tham khảo
Ở cà chua, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.
a.Viết kiểu gen của cây cà chua quả tròn và quả dài.
b. Khi cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả dài. Hãy viết các phép lai có thể có. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 ở các phép lai trên.
Quy ước: A: quả tròn a: quả dài
a) Kiểu gen của cây cà chua quả tròn có thể là: AA hoặc Aa
Kiểu gen của cây cà chua quả dài là: aa
b, Khi cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả dài.
Trường hợp 1: P: AA ( quả tròn ) x aa ( quả dài )
G: A a
F1: Aa ( quả tròn )
Trường hợp 2: P: Aa ( quả tròn ) x aa ( quả tròn )
G: 50% A , 50%aa
F1: 50% Aa ( quả tròn ) : 50% aa ( quả dài )