Cho mạch R1nt ((R2ntR3)//R4). Biết R1=5om, R2=30om, R3=R4=10 ôm, r=2 ôm, E=15v
a) tìm nhiệt lượng toả ra trên R3 sau 3 phút 20s
b) Tìm U MN (M trước R1, N giữa R2 và R3)
Cho đoạn mạch: (R1//R2) nt (R3//R4), biết R1=12 ôm, R2= 6 ôm, R3=24 ôm, Rtđ=10 ôm. Tính R4
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12\cdot6}{12+6}=4\Omega\)
\(R_{34}=R_{tđ}-R_{12}=10-4=6\Omega\)
\(\dfrac{1}{R_{34}}=\dfrac{1}{R_3}+\dfrac{1}{R_4}=\dfrac{1}{24}+\dfrac{1}{R_4}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_4=8\Omega\)
Mạch gồm {[(r1 nối tiếp r2)//r3] nối tiếp r4 } //r5 vẽ sơ đồ Biết r1 = 10 ôm R2 = 10 ôm R3 = 20 ôm R4 = 30 ôm R5 = 40 ôm U = 220V Tính a) Rts = ? b) i1=? i2 = ? i3 = ? i4 = ? i5= ?
cho mạch điện như hình vẽ biết r1=r2=r3=30 ôm. r4=15 ôm I1=0,5A Tính dòng điện chạy qua r1,r2,r3,r4 và điẹn áp rơi trên các phần tử Tính điện áp giữa 2 điểm AC Tính điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 giờ
CTM: \(\left(R_1//R_2//R_3\right)ntR_4\)
\(\dfrac{1}{R_{123}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R_{123}=10\Omega\)
\(R_{tđ}=R_{123}+R_4=10+15=25\Omega\)
\(I_1=0,5A\Rightarrow U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot30=15V=U_{123}=U_2=U_3\)
\(I_m=I_4=I_{123}=\dfrac{U_{123}}{R_{123}}=\dfrac{15}{10}=1,5A\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{30}=0,5A\)
\(U_{AC}=I_m\cdot R_{tđ}=1,5\cdot25=37,5V\)
Điện năng mạch tiêu thụ trong 10h:
\(A=UIt=37,5\cdot1,5\cdot10\cdot3600=2025000J=0,5625kWh\)
Đặt HĐT U=12V vào 2 đầu mạch điện {(R1//R2) nt [(R3 nt R4) // R5]}. Biết R1=4 ôm, R2=4 ôm, R3= 3 ôm, R4=5 ôm, R5=8 ôm. Tính CĐDĐ chạy qua các điện trở.
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{34}=R_3+R_4=3+5=8\left(\Omega\right)\)
\(R_{345}=\dfrac{R_5R_{34}}{R_5+R_{34}}=\dfrac{8\cdot8}{8+8}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_{345}=2+4=6\left(\Omega\right)\)
\(I_{12}=I_{345}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=2\cdot2=4\left(V\right)\)
\(U_5=U_{34}=U_{345}=I_{345}\cdot R_{345}=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_3=I_4=I_{34}=\dfrac{U_{34}}{R_{34}}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
cho mạch điện { R1 nt [ ( R2 nt R3 ) // R4 ] . Biết R1 = 8 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 12 ôm và R4 có thể thay đổi được . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 36V .Hỏi điện trở R4 phải nhận giá trị bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện chạy qua các điện trở trong mạch đều bằng nhau ?
Cho R1 = 1 , R2 = 2 , R3 = 5 , R4 =4 r =1 , E = 12V . R1 và R3 , R2 và R4 mắc nối tiếp , R1 R3 song song R2 R4 ( R1 VÀ R3 mắc trên , R2 VÀ R4 mắc dưới )a) cường độ dòng điện đi qua mạch chính là.
b) hiệu điện thế giữa 2 điểm A B ( R2 R4 )
c) hiệu điện thế giữa 2 điểm C D ( R1 R2 R3 R4 )
Cho R2 song song R3 rồi mắc nối tiếp R1 biết R1=5 ôm, R2=60 ôm, cđdđ qua R2 là 0,1A a) tìm hđt giữa 2 đầu đoạn mạch b) tìm R3 nếu U=8V
a, R1 nt(R2//R3)(hình như thiếu đề thì phải thiếu R3= bao nhiêu)
b, R1 nt (R2//R3)
\(=>U23=U2=U3=I2R2=6V\)
\(=>I1=I2+I3=>\dfrac{U-U23}{R1}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>\dfrac{8-6}{5}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>R3=20\left(om\right)\)
Cho mạch điện E= 6V, r=2 ôm, các điện từ: R1= 2V, R2= R3 =1 ôm R4= 3 ôm
a, tính cường độ dòng điện trong mạch chính
b, tính U qua đoạn mạch mắc song song, tính I qua R4
Giải
a. Do \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\Omega\)
\(R_3\) nt \(\left(R_1//R_2\right)\) nên điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=10+5=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{15}=1A\)
Vì \(R_{12}\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_3=I_{12}=1A\)
\(\Rightarrow U_{12}=I_{12}.R_{12}=1.10=10V\)
Vì \(R_1//R_2\) nên :
\(U_{12}=U_1=U_2=10V\)
CĐDĐ qua mỗi ĐT là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
cho mạch điện ab gồm r1nt (r2//r3) r1=10 ôm r2=20 ôm i3=0.4a uab=22v tinhs điện trở r3
Ừm bạn ơi, đề nó có sai ở đâu ko á, tại mình thấy nó hơi kì.