chỉ dùng dd NaOH hãy nhận biết 6 lọ không nhõa đựng riêng từng dd sau: K2CO3, (NH)4SO4,MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3.
Có 7 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ dùng một dung dịch nào để phân biệt được các dung dịch trên ?
Dùng dung dịch Ba(OH)2
- Không hiện tượng ➞ NaNO3
- Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng ➞ (NH4)2SO4
- Chỉ xuất hiện khí mùi khai ➞ NH4Cl
- Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư (Mg(OH)2, BaSO4) ➞ MgSO4
- Xuất hiện kết tủa trắng tan một phần trong Ba(OH)2 dư (Al(OH)3, BaSO4) ➞ Al2(SO4)3
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và trắng xanh (BaSO4, Fe(OH)2) ➞ FeSO4
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và nâu đỏ (BaSO4, Fe(OH)3) ➞ Fe2(SO4)3
Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào các dung dịch:
- Al2(SO4)3 tạo kết tủa rồi tan 1 phần:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\) + 3BaSO4\(\downarrow\)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 4H2O
- MgSO4 tạo kết tủa trắng không tan:
MgSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Mg(OH)2\(\downarrow\)
- Fe2(SO4)3 tạo kết tủa màu nâu đỏ:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2Fe(OH)3\(\downarrow\)
- FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí:
FeSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Fe(OH)2\(\downarrow\)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
- (NH4)2SO4 vừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai bay ra:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- NH4Cl có khí mùi khai bay ra:
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- Còn lại NaNO3 không có hiện tượng gì.
chỉ được dùng thêm một thuốc thử hay nêu phương pháp hóa họchnhận biết các dd sau: fe2(so4)3, feso4, al2(so4)3, na2so4, mgso2, (nh4)2so4
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
CuSO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,
Cho một ít dung dịch NaOH dư vào từng mẫu một, nếu:
+ Kết tủa xanh: CuSO4
\(CuSO_4+NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+ Kết tủa trắng: MgSO4
\(MgSO_4+NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+ Kết tủa keo trắng rồi tan dần: Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+Na_2SO_4\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+Kết tủa trắng xanh: FeSO4
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+Kết tủa màu nâu đỏ: Fe2(SO4)3
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt sáu dung dịch Na2CO3, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả sáu lọ hóa chất trên?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án C
Hướng dẫn
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3
- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2
- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư
- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí
- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dd riêng biệt các dd sau :FeCl2,Fe2(So4)3,FeCl3 và CuCl2
Cho các mẫu thử trên vào dung dịch BaCl2
+ Kết tủa trắng: Fe2(SO4)3
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4+2FeCl_3\)
+ Không hiện tượng: Các chất còn lại
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử nào kết tủa màu trắng xanh: FeCl2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+ Mẫu thử nào kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
+ Mẫu thử nào kết tủa màu xanh lam: CuCl2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Không dùng thêm bất kì thuốc thử nào hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau NaOH, MgCl2, Al2(SO4)3,H2SO4,BaCl2
- Dùng một ít các dung dịch làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với nhau, ta có bảng:
NaOH | MgCl2 | Al2(SO4)3 | H2SO4 | BaCl2 | |
NaOH | - | kết tủa trắng, không tan
| kết tủa trắng, tan dần vào dd | - | - |
MgCl2 | kết tủa trắng, không tan
| - | - | - | - |
Al2(SO4)3 | kết tủa trắng, tan dần vào dd | - | - | - | kết tủa trắng, không tan |
H2SO4 | - | - | - | - | kết tủa trắng, không tan |
BaCl2 | - | - | kết tủa trắng, không tan | kết tủa trắng, không tan | - |
- Kết quả:
+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan và 1 kết tủa trắng có tan trong dd: NaOH, Al2(SO4)3 (1)
+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan: MgCl2, H2SO4 (2)
+ Chất có xuất hiện 2 kết tủa trắng không tan: BaCl2
- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (1)
+ Kết tủa trắng: Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)
+ Không hiện tượng: NaOH
- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (2)
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: MgCl2
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học k2so4, cuso4, feso4, fe2(so4)3, al2(so4), mgso4, (nh4)2so4
Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào các mẫu trên:
+ Không hiện tượng : K2SO4
+ Kết tủa xanh: CuSO4
CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
+ Kt trắng xanh: FeSO4
FeSO4+2NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
+ Kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3+6NaOH->3Na2SO4+2Fe(OH)3
+ Kết tủa trắng: MgSO4
MgSO4+2NaOH->Mg(OH)2+Na2SO4
+ Có khí thoát ra: (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Kết tủa trắng keo rồi tan: Al2(SO4)3
Al2(SO4)3+6NaOH->2Al(OH)3+3Na2SO4
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2 + 2H2O
Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH
@Pham Van Tien @Võ Đông Anh Tuấn giúp em với ạ
bạn dùng ba nhé
- lấy ở mỗi chất....
cho ba vào các ống nghiệm. ống nghiệm nào:
- có kết tủa trắng, và có khí mùi khai thoát ra là (nh4)2so4
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
ba(oh)2+ (nh4)2so4-> baso4+ 2nh3+5h2o
- tạo hết kết tủa trắng là mgso4 :
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
mgso4+ ba(oh)2-> baso4+ mg(oh)2
- tạo 1 phần kết tủa trắng là k2co3 :
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
k2co3+ ba(oh)2-> 2koh+ baco3
- ban đầu tao kết tủa keo và kết tủa trắng rồi dần dần kết tủa keo tan hết là al2(so4)3
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
al2(so4)3+ 3ba(oh)2-> 3baso4+ 2al(oh)3
2al(oh)3+ ba(oh)2-> ba(alo2)2+ 4h2o
- tạo kết tủa nâu đỏ là fecl3
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
2fecl3+ 3ba(oh)2-> 2fe(oh)3+ 3bacl2
- ko có hiện tượng gì là naoh
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dd sau: Na2SO4, NaCl, MgCl2, Fe2(SO4)3. Hãy dùng những dd có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
hãy nhạn biết các ống nghiêm mất nhãn chứa các dd sau:
a/Na2CO3,NaOH,NaCl,HCl.
b/HCl,NaOH,Na2SO4;NaCl,NaNO3.
c/NaNO3,Mg(NO3)2,Fe(NO3)2,Cu(NO3)2.
d/FeSO4,Fe2(SO4)3,MgSO4.
a) - Lấy mỗi dung dịch một ít rồi đổ từ từ vào nhau theo từng cặp thì nhận thấy khi cho HCl vào Na2CO3 hay ngược lại có khí bay ra:
2 HCl + Na2CO3 ------------> 2 NaCl + CO2 +H2O
- Chia làm hai nhóm:
Nhóm 1 gồm : H2O và NaCl
Nhóm 2 gồm : HCl và Na2CO3
- Đem cô cạn nhóm 1 : mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là NaCl , mẫu thử nào không có cặn là H2O
- Đem cô cạn nhóm 2 : mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là Na2CO3 , mẫu thử nào không có cặn trắng là HCl
b)lần 1:trích từng mẫu thử rồidùng quỳ tím
-quỳ chuyển đỏ-->HCl
-quỳ chuyển xanh-->Na0H
-quỳ ko chuyển màu-->NaSO4,NaCl,NaNO3 (1)
Để phân biệt (1) dùng dd Ba(0H)2
-xh kết tủa trắng --->Na2S04
Ba(0H)2+Na2S04--->BaS04+2Na0H
-ko hiện tượng--->NaCl,NaNO3
Để phân biệt tiếp NaCl,NaNO3 thì dùng dd AgN03
-xh kết tủa trắng --->NaCl
NaCl+AgN03--->AgCl+NaN03
- ko hiện tượng là NaN03