Cho 1,15g kim loại kiềm hòa tan vào nước thì thu được 100ml dung dịch A vào 0,56 lít khí hiđiro ( đktc)
a) tìm tên kim loại đó ?
b) tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Hòa tan 3,68 g một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 1,792 lit khí H, (đktc) và 200 ml dung dịch X. a-Xác định tên kim loại kiểm. b-Tính nồng độ moll của dung dịch X.
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,2<--------------0,2<-----0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca (Canxi)
b) \(C_M=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại A nhóm (IA ) vào 200ml nước thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,2<-------------0,2<----0,1
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(g/mol\right)\)
=> A là Kali (K)
nKOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,1<------------0,1<--0,05
=> \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\left(g/mol\right)\)
=> A là Na (Natri)
\(C_{M\left(ddNaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
hòa tan 18, 4 g kim loại kiềm a vào 500 ml dung dịch H2so4 thu được dung dịch X và 0,8 g khí
a)tìm tên loại kim loại A
b)xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X và h2so4 ban đầu
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + H2SO4 --> A2SO4 + H2
0,8<-------------------------0,4
=> \(M_A=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(Na\right)\)
b)
PTHH: 2Na + H2SO4 --> Na2SO4 + H2
0,4<--------0,4<----0,4
=> \(C_{M\left(ddH_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(C_{M\left(ddNa_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Cho m gam kim loại kiềm vào nước thu được 500 ml dung dịch A và 1,12 lít khí H 2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch A là
A. 0,20M
B. 0,40M
C. 0,10M
D. 0,05M
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 500ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X.
2A+6HCl->2ACl3+3H2
0,2----0,6------------0,3 mol
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>\(\dfrac{5,4}{A}\)=0,2
=>A=27 g\mol
=>A là nhôm (Al)
CMHCl=\(\dfrac{0,6}{0,5}\)=1,2M
\(5,4gA+500mlHCl->X:ACl3+6,72lH2\)
nH2 = 0,3 ( mol )
=> nAl = 2/3.nH2 = 0,2 ( mol )
( Cân bằng PTHH )
Ta có :
M = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Đó là Al
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch x và 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn cho HCl dư vào dung dịch x và cô cạn thu được 2,075 g muối khan a) tìm tên hai kim loại kiềm b) tính khối lượng của mỗi kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu
a) Sửa đề: `3,7285 -> 3,7185` và `2,075 -> 20,75`
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Đặt CT chung của 2 kim loại kiềm là R
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,3<-------------0,3<-----0,15
\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)
0,3------------->0,3
\(\Rightarrow M_{RCl}=\dfrac{20,75}{0,3}=\dfrac{415}{6}\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{415}{6}-35,5=\dfrac{101}{3}\left(g/mol\right)\)
`=>` 2 kim loại là Na và K
b) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\58,5+74,5=20,75\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)