Cho 1,67gam hh gồm 2kl ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm 2a tác dụng hết với dd hcl (dư), thoát ra 0,672 lít khí h2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng kl có khối lượng mol nhỏ nhất trong hh trên là bao nhiêu?
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc)
a, Tìm 2 kim loại đó
b, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
\(a,\)Đặt CT chung của 2 KL là M
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)\\ PTHH:M+2HCl\to MCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{M}=0,03(mol)\\ \Rightarrow M_{M}=\dfrac{1,67}{0,03}\approx 55,67(g/mol)\\\)
Vậy 2 KL cần tìm là Ca và Sr
\(b,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Ca}=x(mol)\\ n_{Sr}=y(mol) \end{cases} \)
\(PTHH:Ca+2HCl\to CaCl_2+H_2\\ Sr+2HCl\to SrCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 40x+88y=1,67\\ x+y=0,03 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x\approx0,02\\ y\approx0,01 \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Ca}=0,02.40=0,8(g)\\ m_{Sr}=0,01.88=0,88(g) \end{cases} \)
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
\(HCIII\text{R + 2HCl -> RCl2 + H2}I->RCI2+H2\)
Ta có : \(nH2=0,3mol->M\text{ R}=8,8\)/\(0,3=29,3\)
Ta có : \(\text{24 < 29,3 < 40 nên 2 kim loại là Mg và Ca}\)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x , y
\(\text{-> x+y=0,3; 24x+40y=8,8}\)
Giải được \(\text{x = 0,2 ; y = 0,1 }\)
\(\text{-> mMg=24.0,2=4,8 gam -> %Mg=54,5% -> %Ca=45,5%}\)
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Ca và Sr
C. Sr và Ba
D. Mg và Ca
Cho l,67g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng vừa hết với HCl dư thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Vì hai kim loại đều thuộc nhóm IIA nên đặt công thức chung của hỗn hợp kim loại là là X ¯ ( X ¯ có hóa trị II không đổi).
Do đó trong hỗn hợp có 1 kim loại có khối lượng mol nhỏ hơn 55,67 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 55,67.
Mặt khác hai kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp.
Nên 2 kim loại cần tìm là Ca và Sr.
Đáp án D.
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.
A. Ca và Mg
B. Ca và Sr
C. Mg và Ba
D. Ba và Sr
Đáp án B
⇒ kim loại cần tìm là: Ca và Sr.
Cho 1,05 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khi H2 (ở đktc). Hai kim loại đó
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Đáp án B.
Gọi công thức chung của hai kim loại là X
Mà hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA → 2 kim loại đó là Ca và Mg
Cho 1,05 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khi H2 (ở đktc). Hai kim loại đó
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Đáp án B.
Gọi công thức chung của hai kim loại là X
Mà hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA → 2 kim loại đó là Ca và Mg
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr
B. Sr và Ba
C. Mg và Ca
D. Be và Mg
Đáp án A
Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03 (mol)
⇒ M = 55,6
MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
Câu 1 :
Trộn 200 ml dd H2SO4 0,1 M với 300 ml dd KOH 0,1 M thu được dung dịch X . Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch X
Câu 2 :
Cho 0,6 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư) , thoát ra 0,672 lít khí H2 . Tím hai kim loại và tính m% mỗi kim loại trong hh
Câu 1 :
\(n_{H_2SO_4}=0.2\cdot0.1=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.3\cdot0.1=0.03\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(2..............1\)
\(0.03............0.02\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.03}{2}< \dfrac{0.02}{1}\) \(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{0.03}{2}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0.02-0.015=0.005\left(mol\right)\)
\(V_{ddX}=0.2+0.3=0.5\left(l\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.015}{0.5}=0.03\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.005}{0.5}=0.01\left(M\right)\)
Câu 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
Hai kim loại ở 2 chu kỳ liên kết thuộc nhóm IA => Đặt CT chung là : M
\(M+H_2O\rightarrow MOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.06............................0.03\)
\(M_M=\dfrac{0.6}{0.06}=10\)\(\Rightarrow9< 10< 23\)
Hai kim loại là : Li và Na
\(n_{Li}=a\left(mol\right),n_{Na}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=9a+23b=0.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=0.5a+0.5b=0.03\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.056,b=0.004\)
\(\%m_{Li}=\dfrac{0.056\cdot9}{0.6}\cdot100\%=84\%\)
\(\%m_{Na}=100-84=16\%\)