cho 500ml dd HCL pH= 2 tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
Cho 200ml dd CuCl₂ 1,5M tác dụng vừa đủ với 200g dd KOH a% a) Tính a b) Tính khối lượng kết tủa thu được c) Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dd HCl 7,3% vừa đủ. Tính khối lượng dd HCl đã dùng ?
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
Cho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd HCl 2M.
a. Tính m.
b. Cho dd kali clorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\\m_{KNO_3}=0,1\cdot101=10,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 11,2 g bột sắt tác dụng với dd HCl vừa đủ, sau phản ứng ta thêm dd NaOH vào cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 kết tủa
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng kết tủa thu được
a , \(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
, pthh:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
1mol 2mol 1mol 2mol
0,2 0,4 0,2 0,4
b, \(mFe\left(OH\right)_2=0,2.90=18\left(gam\right)\)
Cho 11 g hỗn hợp Al,Fe tác dụng với dd HCl vừa đủ thu đc 8,96 lít khí
a)tính % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)thể tích dd HCl 8M phản ứng
c)Dd muối tác dụng 250gam dd AgNO3 a% thu b gam chất kết tủa .giá trị a,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+3H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{8}=0,1\left(l\right)\\ b,FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\\ AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=3.n_{AlCl_3}+2.n_{FeCl_2}=3.a+2.b=3.0,2+2.0,1=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=\dfrac{170.0,8}{250}.100=54,4\%\\ b=m_{\downarrow}=m_{AgCl}=0,8.143,5=114,8\left(g\right)\)
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:
A. 22,8
B. 5,6
C. 11,3
D. 28,2
Cho 400ml dd FeSO4FeSO4 0,5M tác dụng với 500ml dd NaOH 0,5M. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng. c) Lọc lấy kết tủa đem đi nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? ĐÂY LÀ ĐỀ THI HKI MÔN HÓA Ở BÌNH ĐỊNH, MÌNH VỪA THI XONG SÁNG NAY. MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI! CẢM ƠN!!!
a)
\(FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4\)
b)
\(n_{FeSO_4} = 0,4.0,5 = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,5.0,5 = 0,25(mol)\)
Ta thấy : \(2n_{FeSO_4} = 0,4 > n_{NaOH} = 0,25\) nên FeSO4 dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe(OH)_2} = 0,5n_{NaOH} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_2} = 0,125.90 = 11,25(gam)\)
c)
\(4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe(OH)_2} = 0,0625(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3} = 0,0625.160 = 10(gam)\)
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
đồng II hidroxit tác dụng với dd HCl (vừa đủ) thu được dd A. nếu thêm vào dd A x lít dd NaOH 2M thì thu được a gam kết tủa. Đem kết tủa đun nóng đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn màu đen.
a) Viết PTHH
b) Xác định nồng độ mol của dd HCl
c) Xác định khối lượng của NaOH 2M biết (D=0.8g/ml)
d) tìm giá trị của a
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 5,6.
B. 22,8.
C. 28,2
D. 11,3.
Đáp án B
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.
Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.
Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.
Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.
Gọi số mol của Fe là a
=> 93,275-90,435= a(108+35,5)-108a=> a= 0,08=> n F e ( X ) = 0 , 16 => m= 22,82 gam