Thực hiện phản ứng este hoá glixerol với hỗn hợp 2 axit đơn chức. Số tri este có thể có là?
A.2
B.4
C.5
D.6
Thực hiện phản ứng este hoá 0,5 mol hỗn hợp hai ancol đơn chức (có khối lượng m gam) với 30 gam axit axetic, hiệu suất phản ứng este hoá đối với mỗi ancol đều bằng h. Khối lượng este (gam) thu được là
A. (m + 12)h
B. (m + 25,5)h
C. (m + 30)h.
D. (m + 21)h
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH
D. n-C3H7OH và n-C4H9OH
Đáp án C
Số C trung bình trong este:
n
C
O
2
n
e
s
t
e
=4,5
Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5-2=2,5.
Tóm lại, 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.
D. n-C3H7OH và n-C4H9OH.
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol
Số C trung bình trong este: nCO2 / neste = 4,5
Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5-2 = 2,5.
→ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
→ Đáp án C
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH.
B. CH3OH.
C. CH3OH hoặc C2H5OH.
D. C2H5OH.
Đáp án C
Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.
* Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là: CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 ancol là CH3OH
* Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: HOOC-(CH2)4-COOC2H5 ancol là C2H5OH
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH
B. CH3OH
C. CH3OH hoặc C2H5OH
D. C2H5OH
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH.
B. CH3OH.
C. CH3OH hoặc C2H5OH.
D. C2H5OH.
Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.
* Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là:→ CH3OOC – (CH2)4 – COOCH3 → ancol là CH3OH
* Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: HOOC – (CH2)4 – COOC2H5
→ ancol là C2H5OH
→ Đáp án C
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
A. 5
B. 1
C. 4
D. 3
Chọn A.
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 1 ®
CH3COOCH2-CH(OH)-CH2OH và HOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 2 ®
CH3COOCH2-CH(OOCCH3)-CH2OH và CH3COOCH2-CH(OH)-CH2-OOCCH3
Axit axetic tác dụng với glixerol theo tỉ lệ mol 1 : 3 ® (CH3COO)3C3H5
Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức, mạch hở, khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối của axit cacboxylic là đồng đẳng liên tiếp và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hoá este này là 0,3 lít. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng khối lượng mX=23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương.
A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5
B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5
C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3
D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5
Đáp án: C
nNaOH = 0,3 mol, mà A, B đơn chức
=> nX = 0,3 mol.
=> M ¯ Z = 23 , 6 0 , 3 = 78,67
=> X chứa C3H6O2 và C4H8O2.
Mà A, B không có phản ứng tráng gương
=> A,B là CH3COOCH3; C2H5COOCH3.
Đặt số mol 2 este lần lượt là x và y.
=> x + y = 0 , 3 74 x + 88 y = 23 , 6
=> x=0,2 và y = 0,1
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Chọn đáp án C.
Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(1) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
(2) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit e-aminocaproic.
(4) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
(5) Đúng.
(6) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
(7) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Chọn đáp án C.
Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(1) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
(2) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit e-aminocaproic.
(4) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
(5) Đúng.
(6) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
(7) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5,
phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%