NHiệt phân 10g CaCO3 tạo ra 1 oxit và khí CO2
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng của oxit
c) Tính thể tích khí CO2 (đktc)
d) Để hòa tan hết 1g CaCO3 nói trên thì 1g axit H2SO4 là bao nhiêu?
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
PT: 1 1 1 (mol)
ĐB: 0,15 0,15 0,15 (mol)
mCaO = 0,15.56 = 8,4 (g)
VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
Nung một đá vôi có thành phần chính là CaCO3 thu được Canxi oxit (CaO) và khí cacbonic (CO2). Để thu được 11,2 gam CaO em hãy tính:
a) Khối lượng CaCO3 đem nung
b) Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
.................0,2............0,2......0,2..........
a, \(m_{CaCO_3}=M.n=20\left(g\right)\)
b, \(V_{CO_2}=n.22,4=4,48\left(l\right)\)
Vậy ...
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a, viết PTHH
b, tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c, cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt ?
giúp mình vớiiii
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
b, \(m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
phân hủy 10g canxi cacbon (CaCO3) thu đc khí cacbon dioxit CO2 và 5,6g canxi oxit (CaO)a. viết CTKL và tính KL khí CO2 thu đc ?b. PTHH của pứng và cho bt tỷ lệ số ngtử,ptử các chất trg pứng
CaCO3 nhiệt phân → CaO + CO2
Áp dụng định luật BTKL : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 10 -5,6 = 4,4 gam
Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaO :CO2 = 1:1:1.
1 phân tử CaCO3 phản ứng thu được 1 phân tử CaO và 1 phân tử CO2
Tỉ lệ nguyên tử Ca: C : O = 1:1:3
Hòa tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào trong dung dịch HCl7,3%
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối CaCl2 taoh thành sau phản ứng
Bn ơi, bn phải đăng câu hỏi ko liên quan đến toán, văn, anh ở h.vn
Có hai bạn chọn câu trả lời mk là sai r nha :>>>
Phân hủy 50g canxi cacbonat ( CaCO3 ) , thu được caxni oxit (CaO) và khí cacbon ddioxxit (CO2)
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí cacbon ddioxit ( CO2) sinh ra ở (đktc)
c, viết tóm tắt
GIÚP MÌNH GẤP SẮP XOG RỒI
HELP ME
S.O.S
1.Hoà tan 10g CaCO3 vào 200g đ HCL 10% a) Tính thể tích khí thu được ở đktc b) Tính c% của dung dịch NaOh 1M cần dùng để trung hoà lượng Axit còm dư nói trên.
a)
$n_{HCl} = \dfrac{200.10\%}{36,5} = \dfrac{40}{73}(mol)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b)
$n_{HCl\ dư} = \dfrac{40}{73} - 0,1.2 = 0,348(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,348(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,348}{1} = 0,348M$
Đá đôlômít là hỗn hợp canxi cacbonat CaCo3 và Magie Cacbonat MgCo3. Khi nung nóng đá đôlômít thì đều tạo ra khí cacbonic Cò và hai oxit là Magie oxit MgO và Canxi oxit Cao.
a Lập phương trình hóa học của hai phản ứng trên
b. Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng trên.
c. Khi nung 120kg đá đôlômít thì có 52kg khí Co2 thoát ra và 28kg CaO. Hỏi khối lượng MgO tạo thành là bao nhiêu ?